Trang 2/10 đầuđầu 12345678 ... cuốicuối
kết quả từ 9 tới 16 trên 78

Ðề tài: 기본 한국어 - Tiếng Hàn Cơ Bản.

  1. #9
    Bé đi nhà trẻ songquanvcc's Avatar
    Tham gia ngày
    Aug 2009
    Nơi Cư Ngụ
    Hải Tần Phòng Thủ
    Bài gởi
    26

    Default

    제 7 과 : 이것이 무엇입니까 ?
    Bài 7-1 : Cái này/Đây là cái gì ?

    1. Từ vựng (어휘):

    이 : này
    이것 : cái này
    그 : kia
    그것 : cái kia
    무엇 : cái gì
    지도 : bản đồ
    한국 : Hàn quốc
    책 : quyển sách
    공책 : quyển vở
    의자 : cái ghế
    책상 : cái bàn
    사전 : từ điển
    도 : cũng
    이다 : là , thì , ở
    있다 : có
    없다 : không có
    감사하다 : cảm ơn
    네 : vâng
    아니오 : không

    2. Cách đọc (발음):
    Như đã biết , khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅂ” mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄴ” hoặc “ㅁ” thì “ㅂ” được đọc là “ㅁ”.

    Ví dụ : Viết là 입니다 thì đọc là 임니다
    Viết là 하십니까 thì đọc là 하심니까.

    3. Ngữ Pháp (문법) :

    a. Cặp trợ từ của chủ ngữ : 은/는 , 이/가
    Là những cặp trợ từ của chủ ngữ , nó đứng sau danh từ trong câu để xác định rằng danh từ đó là chủ ngữ trong câu. Bản thân nó không có nghĩ phiên dịch.

    은/는 là cặp trợ từ của chủ ngữ chỉ người , nó cũng có thể là trợ từ của chủ ngữ chỉ vật khi có ý nhấn mạnh.
    Khi chủ ngữ có phụ âm đáy thì dùng . Ví dụ : 책은
    Khi chủ ngữ không có phụ âm đáy thì dùng . Ví dụ :저는
    이/가 là cặp trợ từ của chủ ngữ chỉ vật , nó cũng có thể là trợ từ của chủ ngữ chỉ người khi có ý nhấn mạnh.
    Khi chủ ngữ có phụ âm đáy thì dùng . Ví dụ : 책 이
    Khi chủ ngữ không có phụ âm đáy thì dùng . Ví dụ : 제가

    b.Đuôi câu :
    Là thành phần ngữ pháp cuối cùng của câu để xác định đó là 1 câu hoàn chỉnh . Đuôi câu được chia theo động từ chính của câu, bản thân nó không có nghĩa phiên dịch nhưng để hiểu được 1 câu tiếng Hàn thì cần phải có đuôi câu.

    Đuôi câu của câu nói, câu trả lời, tường thuật khi động từ ở thời hiện tại mang nghĩa lịch sự, trang trọng.
    -Với động từ không có phụ âm đáy , ta dùng đuôi câu dạng ㅂ니다.
    Ví dụ : đây là quyển sách -động từ 이다 : 이것 은/이 책 입니다.

    -Với động từ có phụ âm đáy , ta dùng đuôi câu dạng 습니다.
    Ví dụ : có quyển sách-động từ 있다 : 책 이/은 있습니다.

    Đuôi câu của câu hỏi khi động từ ở thời hiện tại mang nghĩa lịch sự, trang trọng.

    -Với động từ không có phụ âm đáy , ta dùng đuôi câu dạng ㅂ니까 ?.
    Ví dụ : đây là quyển sách phải không ?-động từ 이다 : 이것 은/이 책 입니다.

    -Với động từ có phụ âm đáy , ta dùng đuôi câu dạng 습니까 ?.
    Ví dụ : có quyển sách không ?-động từ 있다 : 책 이/은 있습니까 ?.

    Chú ý :
    - Trong động từ hay tính từ nguyên thể của tiếng Hàn bao giờ cũng có thân động từ (ngữ căn) và chữ sau cùng (ngữ vỹ).
    - Khi chia động từ vào câu hay biến thể thì ta chỉ xem xét phần thân động từ (tức là khi viết động từ ở dạng nguyên thể thì có , khi chia vào câu thì bỏ ).
    Ví dụ :
    이다 : 이 + ㅂ니다 = 입니다.
    이 + ㅂ니까 ? = 입니까 ?
    가 다 : 가 + ㅂ니다 = 갑니다
    가 + ㅂ니까 ? = 갑니까 ?
    있다 : 있 + 습니다 = 있습니다
    있 + 습니까 ? = 있습니까 ?
    먹다 : 먹 + 습니다 = 먹습니다
    먹 + 습니까 ? = 먹습니까 ?
    - Trong câu tiếng Hàn , chủ ngữ có thể được lược bỏ . Quan trọng là sử dụng đúng đuôi câu.
    Ví dụ : Đây (cái này) là cái gì ? - 이것은 무엇 입니까 ?
    (Đây/Cái này) là quyển từ điển - (이것은) 사전 입니다.
    thay đổi nội dung bởi: songquanvcc, 07-09-2009 lúc 09:21 PM

  2. #10
    Đang học vỡ lòng chococat's Avatar
    Tham gia ngày
    Feb 2008
    Nơi Cư Ngụ
    thì ở nhà tui !
    Bài gởi
    117

    Default

    ôi... thanks bạn nhìu nhé ! mình rất muốn học tiếng hàn đây !
    :hum: yeah ! yeah !

  3. #11
    Bé đi nhà trẻ songquanvcc's Avatar
    Tham gia ngày
    Aug 2009
    Nơi Cư Ngụ
    Hải Tần Phòng Thủ
    Bài gởi
    26

    Default

    Oh yeah, to be continued...

  4. #12
    Bé đi nhà trẻ songquanvcc's Avatar
    Tham gia ngày
    Aug 2009
    Nơi Cư Ngụ
    Hải Tần Phòng Thủ
    Bài gởi
    26

    Default

    제 7 과 : 이것이 무엇입니까 ?
    Bài 7-2 : Luyện Tập.

    4. Luyện Tập (연습):

    a. Dịch các câu sau sang tiếng Hàn:

    - Cái này là cái gì ?
    - Cái này là cái bàn.
    - Cái kia là cái gì ?
    - Cái kia là cái ghế.
    - Đây là bản đồ Hàn quốc.
    - Kia là quyển từ điển.

    b. Đọc và dịch đoạn hội thoại sau sang tiếng Việt :

    남 : 이것이 무엇 입니까?
    김 : 지도 입니다.
    남 : 이것이 한국 지도 입니까?
    김 : 네. 한국 지도 입니다.
    남 : 그것이 챚 입니까?
    김 : 아니오. 공책 입니다.

    남 : 책이 있습니까?
    김 : 네. (책이) 있습니다.
    남 : 사전은 있습니까?
    김 : 아니오. (사전은) 없습니다.

  5. #13
    Đang học vỡ lòng chococat's Avatar
    Tham gia ngày
    Feb 2008
    Nơi Cư Ngụ
    thì ở nhà tui !
    Bài gởi
    117

    Default

    sao bạn ko post tiếp??? tiếp đi nào !!! mình ủng hộ ( hai tay và cả chân )^^
    :hum: yeah ! yeah !

  6. #14
    Bé đi nhà trẻ songquanvcc's Avatar
    Tham gia ngày
    Aug 2009
    Nơi Cư Ngụ
    Hải Tần Phòng Thủ
    Bài gởi
    26

    Default

    제 8 과 : 물건 소개
    Bài 8 : Giới thiệu đồ vật

    1. Từ vựng (어휘):

    물건 : đồ vật, đồ đạc, hàng hoá
    소개 : sự giới thiệu
    시계 : đồng hồ
    교과서 : sách giáo khoa
    사진 : tấm ảnh
    그림 : bức tranh
    나라 : đất nước
    볼펜 : bút bi
    열빌 : bút chì
    한국 : Hàn Quốc
    베드남 : Việt Nam
    중국 : Trung Quốc
    영국 : Anh Quốc
    미국 : Mỹ Quốc
    집 : nhà, ngôi nhà
    여기 : ở đây
    거기 : ở đó
    저기 : ở kia
    우리 : chúng tôi, của chúng tôi
    학교 : trường học
    친구 : bạn bè
    오토바이: xe máy

    2. Ngữ pháp (문법):

    a. Từ trả lời : 에/네 - vâng
    - là từ để trả lời khẳng định “vâng/ừ…” nhưng mang ý nghĩa trang trọng hơn và được nữ giới dùng nhiều hơn.
    b. Tính từ chỉ định :
    : này - chỉ người hoặc vật ở gần người nói
    : đó - chỉ người hoặc vật ở gần người nghe
    : kia - chỉ người hoặc vật ở xa cả người nói và người nghe.
    c. Cách ghép từ :
    - cũng như một số ngôn ngữ khác (trừ tiếng Việt) thì vị trí của tính từ thường đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩa.
    Ví dụ : Cái 것 + Này 이 = Cái Này 이것
    Quyển sách 책 + Đó그 = Quyển sách đó 그책
    d. Cấu trúc câu đơn giản :

    Danh từ-các trợ từ chủ ngữ + Vị/Tân ngữ + Động từ-đuôi câu.

    Ví dụ : với động từ 이다 - là
    이것이 책 입니다 : đây là quyển sách .
    그것은 한국 지도 입니다 : đó là bản đồ Hàn quốc.

    3.Luyện Tập (연습):

    a. Dịch các câu sau sang tiếng Hàn :

    - Cái đó là bút bi.
    - Cái kia là đồng hồ.
    - Cái này là cửa sổ phải không?
    - Không. Cái đó là cửa ra vào.
    - Cái kia là xe máy phải không?
    - Vâng. Cái kia là xe máy.
    - Cái đó là sách giáo khoa phải không?
    - Vâng. Cái này là sách giáo khoa.

    b. Đọc và dịch các câu sau sang tiếng Việt :

    이것은 책 입니다.
    여기가 우리 집 입니다.
    그것이 교과서 입니다.
    여기는 학교 입니다.
    친구가 있습니다.
    시계가 없습니다.

  7. #15
    Bé đi nhà trẻ songquanvcc's Avatar
    Tham gia ngày
    Aug 2009
    Nơi Cư Ngụ
    Hải Tần Phòng Thủ
    Bài gởi
    26

    Default

    제 9 과 : 이분은 누구 입니까?
    Bài 9 : Đây là ai ?

    1. Từ vựng (어휘):

    분 : ngài,vị,người (nghĩa tôn kính)
    사람 : người,vị (nghĩa bình thường)
    이분 : vị này, ông này
    그분 : vị kia, ông kia
    저분 : vị ấy, ông ấy
    누구 : ai
    제 : của tôi
    아버지 : bố
    어머니 : mẹ
    대학생 : sinh viên
    회사원 : nhân viên công ty
    이름 : tên
    의사 : bác sỹ
    미스터 : ông,anh (Mr)
    미스 : bà,cô (Ms)
    박 : PARK : họ BÁC-một họ phổ biến ở Hàn quốc
    김 : KIM : họ KIM-một họ phổ biến ở Hàn quốc
    감사하다 : cảm ơn
    기술자 : kỹ sư

    2. Cách đọc (발음):
    - Khi chữ đứng trước có phụ âm đáy là “” mà chữ tiếp theo bắt đầu bằng “” hay “” thì “” được đọc là “”.
    Ví dụ : Viết là 한국말 đọc là 한궁말
    국민 = 궁민
    학년 = 항년
    3. Ngữ Pháp (문법):
    a. Động từ phủ định : “아니다 - không phải là.”
    - Ngược nghĩa với “이다 - là “ nhưng sau mỗi danh từ mà nó phủ định thì phải có trợ từ chủ ngữ 이/가 ( 이 dùng sau danh từ có phụ âm đáy,가 dùng sau danh từ không có phụ âm đáy).
    Ví dụ :
    Đây là quyển sách : 이것은 책 입니다
    Đây không phải là quyển sách : 이것은 책이 아닙니다.
    b. Trợ từ chủ ngữ “”:
    ” có nghĩa là “cũng” khi đứng sau danh từ. Trong bài này “” được thay thế 은/는 , 이/ làm trợ từ chủ ngữ để nhấn mạnh.
    Ví dụ :
    이분은 의사 입니다 : Vị này là bác sỹ
    그분도 의사 입니다 : Vị kia cũng là bác sỹ.
    c. Danh từ chỉ người,ngôn ngữ:
    - Danh từ riêng chỉ tên nước + 사람 = người nước đó :
    한국 한국사람 : người Hàn Quốc
    영국 영국사람 : người Anh
    미국 + 사람 = 미국사람 : người Mỹ
    중국 중국사람 : người Trung Quốc
    베트남 베트남사람 : người Việt Nam

    - Danh từ riêng chỉ tên nước + 어/말 = tiếng nước đó :
    한국 한국어/한국말 : tiếng Hàn Quốc
    중국 + 어/말 = 중국어/중국말 : tiếng Trung Quốc
    베트남 베트남어/베트남말 : tiếng Việt Nam
    nhưng : 영국 và 미국 + 어/말 = 영어/영말 (vì cả Anh và Mỹ đều dùng tiếng Anh)

    4. Luyện Tập (연습) :
    a. Dịch các câu sau sang tiếng Hàn :
    - Người này là bạn của tôi.
    - Bạn của tôi là người Hàn quốc.
    - Bạn là nhân viên công ty phải không ?
    - Không. Tôi không phải là nhân viên công ty.Là sinh viên.
    - Bạn của tôi cũng là sinh viên.
    - Bạn tên là gì ?
    b. Đọc và dịch các câu sau sang tiếng Việt :
    남 : 이분은 누구 입니까?
    김 : 제 아버지 입니다.
    남 : 저분은 누구 입니까?
    김 : 제 어머니 입니다.
    남 : 저분은 한국 사람 입니까?
    김 : 아니오.저분은 한국사람이 아닙니다.
    남 : 대학생 입니까?
    김 : 아니오.회사원 입니다.

    남 : 이름은 무엇입니까?
    박 : 박은식 입니다.
    남 : 미스터박은 의사입니까?
    바 : 아니오.기술자 입니다.
    남 : 감사합니다.

  8. #16
    Đang học vỡ lòng chococat's Avatar
    Tham gia ngày
    Feb 2008
    Nơi Cư Ngụ
    thì ở nhà tui !
    Bài gởi
    117

    Default

    cố lên cố lên !!! tiếp nhé , songquan??? * mắt long lanh*
    :hum: yeah ! yeah !

Trang 2/10 đầuđầu 12345678 ... cuốicuối

Thread Information

Users Browsing this Thread

Hiện đang có 10 tv xem bài này. (0 thành viên và 10 khách)

Từ "khóa" cho đề tài này

Quyền Sử Dụng Ở Diễn Ðàn

  • Bạn không được quyền đăng bài
  • Bạn không được quyền trả lời bài viết
  • Bạn không được quyền kèm dữ liệu trong bài viết
  • Bạn không được quyền sửa bài
  •