제 7 과 : 이것이 무엇입니까 ?
Bài 7-1 : Cái này/Đây là cái gì ?
1. Từ vựng (어휘):
이 : này
이것 : cái này
그 : kia
그것 : cái kia
무엇 : cái gì
지도 : bản đồ
한국 : Hàn quốc
책 : quyển sách
공책 : quyển vở
의자 : cái ghế
책상 : cái bàn
사전 : từ điển
도 : cũng
이다 : là , thì , ở
있다 : có
없다 : không có
감사하다 : cảm ơn
네 : vâng
아니오 : không
2. Cách đọc (발음):
Như đã biết , khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅂ” mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄴ” hoặc “ㅁ” thì “ㅂ” được đọc là “ㅁ”.
Ví dụ : Viết là 입니다 thì đọc là 임니다
Viết là 하십니까 thì đọc là 하심니까.
3. Ngữ Pháp (문법) :
a. Cặp trợ từ của chủ ngữ : 은/는 , 이/가
Là những cặp trợ từ của chủ ngữ , nó đứng sau danh từ trong câu để xác định rằng danh từ đó là chủ ngữ trong câu. Bản thân nó không có nghĩ phiên dịch.
은/는 là cặp trợ từ của chủ ngữ chỉ người , nó cũng có thể là trợ từ của chủ ngữ chỉ vật khi có ý nhấn mạnh.
Khi chủ ngữ có phụ âm đáy thì dùng 은. Ví dụ : 책은
Khi chủ ngữ không có phụ âm đáy thì dùng 는. Ví dụ :저는
이/가 là cặp trợ từ của chủ ngữ chỉ vật , nó cũng có thể là trợ từ của chủ ngữ chỉ người khi có ý nhấn mạnh.
Khi chủ ngữ có phụ âm đáy thì dùng 이. Ví dụ : 책 이
Khi chủ ngữ không có phụ âm đáy thì dùng 가. Ví dụ : 제가
b.Đuôi câu :
Là thành phần ngữ pháp cuối cùng của câu để xác định đó là 1 câu hoàn chỉnh . Đuôi câu được chia theo động từ chính của câu, bản thân nó không có nghĩa phiên dịch nhưng để hiểu được 1 câu tiếng Hàn thì cần phải có đuôi câu.
Đuôi câu của câu nói, câu trả lời, tường thuật khi động từ ở thời hiện tại mang nghĩa lịch sự, trang trọng.
-Với động từ không có phụ âm đáy , ta dùng đuôi câu dạng ㅂ니다.
Ví dụ : đây là quyển sách -động từ 이다 : 이것 은/이 책 입니다.
-Với động từ có phụ âm đáy , ta dùng đuôi câu dạng 습니다.
Ví dụ : có quyển sách-động từ 있다 : 책 이/은 있습니다.
Đuôi câu của câu hỏi khi động từ ở thời hiện tại mang nghĩa lịch sự, trang trọng.
-Với động từ không có phụ âm đáy , ta dùng đuôi câu dạng ㅂ니까 ?.
Ví dụ : đây là quyển sách phải không ?-động từ 이다 : 이것 은/이 책 입니다.
-Với động từ có phụ âm đáy , ta dùng đuôi câu dạng 습니까 ?.
Ví dụ : có quyển sách không ?-động từ 있다 : 책 이/은 있습니까 ?.
Chú ý :
- Trong động từ hay tính từ nguyên thể của tiếng Hàn bao giờ cũng có thân động từ (ngữ căn) và chữ 다 sau cùng (ngữ vỹ).
- Khi chia động từ vào câu hay biến thể thì ta chỉ xem xét phần thân động từ (tức là khi viết động từ ở dạng nguyên thể thì có 다 , khi chia vào câu thì bỏ 다 ).
Ví dụ :
이다 : 이 + ㅂ니다 = 입니다.
이 + ㅂ니까 ? = 입니까 ?
가 다 : 가 + ㅂ니다 = 갑니다
가 + ㅂ니까 ? = 갑니까 ?
있다 : 있 + 습니다 = 있습니다
있 + 습니까 ? = 있습니까 ?
먹다 : 먹 + 습니다 = 먹습니다
먹 + 습니까 ? = 먹습니까 ?
- Trong câu tiếng Hàn , chủ ngữ có thể được lược bỏ . Quan trọng là sử dụng đúng đuôi câu.
Ví dụ : Đây (cái này) là cái gì ? - 이것은 무엇 입니까 ?
(Đây/Cái này) là quyển từ điển - (이것은) 사전 입니다.