Trang 10/10 đầuđầu ... 45678910
kết quả từ 73 tới 78 trên 78

Ðề tài: 기본 한국어 - Tiếng Hàn Cơ Bản.

  1. #73
    Bé còn quấn tã P3'_[U]t''s Avatar
    Tham gia ngày
    May 2011
    Nơi Cư Ngụ
    lâm đồng
    Bài gởi
    9

    Default

    ngồi nghiên cứu thấy cũng hiểu hiểu ùi hi a làm gia sư cho e đi hi

  2. #74
    ♥H2T♥ DanHuy's Avatar
    Tham gia ngày
    Aug 2007
    Nơi Cư Ngụ
    TậpĐ-bimbim-kẹomút
    Bài gởi
    2,850

    Default

    mua kem cho anh măm anh làm gia sư choa :cr:
    Kem& bim bim.....thứ vật chất sinh ra để giúp con người tồn tại.....Giống như một số người sinh ra và sống với mong muốn có thể giúp cho nhiều người vui vẻ........ Nhưng......
    Có ai biết điều này ko????......
    Chúng...... có tình yêu đấy !..........Vì sao ư???.....yêu..t???... Thì bít !

  3. #75
    Bé còn quấn tã
    Tham gia ngày
    May 2011
    Bài gởi
    1

    Default

    Trích Nguyên văn bởi songquanvcc View Post
    제 4 과 : 읽고 쓰기
    Bài 4 : Đọc và Viết (phần II)

    i. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄷ” mà từ sau nó bắt đầu bằng nguyên âm “이” được đọc luyến âm là “지”.

    Ví dụ : 미닫이 =미다지

    j. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄷ” mà từ sau nó bắt đầu bằng âm “히” được đọc luyến âm là “치”.

    Ví dụ : 굳히다 = 구치다

    k. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅌ” mà từ sau nó bắt đầu bằng nguyên âm “이” được đọc luyến âm là “치”.

    Ví dụ : 밭일 = 바 칠

    l. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄱ” mà từ sau nó bắt đầu bằng các phụ âm “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” thì “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” được đọc là “ㄲ/ㄸ/ㅃ/ㅆ/ㅉ”.

    Ví dụ : 학교 = 학꾜
    학동 = 학똥
    학비 = 학 삐
    학사 = 학싸
    학점 = 학쩜

    m. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄷ” mà từ sau nó bắt đầu bằng các phụ âm “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” thì “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” được đọc là “ㄲ/ㄸ/ㅃ/ㅆ/ㅉ”.

    Ví dụ : 듣기 = 듣끼
    받다 = 받따
    돋보기 = 돋뽀기
    맏사위 = 맏싸위
    걷자 = 걷짜

    n. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅂ” mà từ sau nó bắt đầu bằng các phụ âm “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” thì “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” được đọc là “ㄲ/ㄸ/ㅃ/ㅆ/ㅉ”.

    Ví dụ : 입구 = 입꾸
    입동 = 입똥
    십분 = 십뿐
    밥상 = 밥쌍
    답장 = 답짱

    o. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅅ” mà từ sau nó bắt đầu bằng các phụ âm “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” thì “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” được đọc là “ㄲ/ㄸ/ㅃ/ㅆ/ㅉ” và “ㅅ” được đọc là “ㄷ”.

    Ví dụ : 옷걸이 = 옷거리
    다섯달 = 다섣딸
    깃발 = 긷빨
    덧신 = 덛씬
    빗자루 = 빗짜루 (bất quy tắc)

    p. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅈ” mà từ sau nó bắt đầu bằng các phụ âm “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” thì “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” được đọc là “ㄲ/ㄸ/ㅃ/ㅆ/ㅉ” và “ㅈ” được đọc là “ㄷ”.

    Ví dụ : 늦가을 = 늣까을
    낮도독 = 낟또독
    늦봄 = 늣뽐
    맞선 = 맏썬
    낮잠 = 낟짬
    Có hệ thống phiên âm nào chuẩn không.
    Mình thấy ㄱvàㅋ, ㄷvàㅌ, ㅂvàㅍ khi phiên âm đều giống nhau là k, t, p nhưng thực sự thì đọc khác nhau:ㅋ,ㅌ,ㅍ là kh, th, ph. Nếu chỉ nhìn vào phần phiên âm thì sẽ đọc sai.
    Còn phần luyến âm thì 학생 phiên âm là hakssaeng theo như ''Khi một từ có phụ âm cuối là “ㄱ” mà từ sau nó bắt đầu bằng các phụ âm “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” thì “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” được đọc là “ㄲ/ㄸ/ㅃ/ㅆ/ㅉ”nhưng đúng là haksaeng.
    고맙습니다 là Gomapsseumnita nhưng mình thấy hay phiên âm là Gomapseumnita hơn.

  4. #76
    Bé còn quấn tã
    Tham gia ngày
    Aug 2014
    Bài gởi
    2

    Post

    Trích Nguyên văn bởi DanHuy View Post
    mua kem cho anh măm anh làm gia sư choa :cr:

    anh coa pyt phần mềm dạy tiếng Hàn nào tốt ko ạ? cho e link vs! tks a trk nha!

  5. #77
    Bé còn quấn tã
    Tham gia ngày
    Aug 2014
    Bài gởi
    2

    Default

    coa a/c nào pyt phần mềm học tiếng Hàn hay hay ko ạ? chỉ e vs. e cảm ơn ạ!

  6. #78
    Nhập Môn
    Tham gia ngày
    Mar 2015
    Bài gởi
    1

    Default

    Trích Nguyên văn bởi songquanvcc View Post
    제 8 과 : 물건 소개
    Bài 8 : Giới thiệu đồ vật

    1. Từ vựng (어휘):

    물건 : đồ vật, đồ đạc, hàng hoá
    소개 : sự giới thiệu
    시계 : đồng hồ
    교과서 : sách giáo khoa
    사진 : tấm ảnh
    그림 : bức tranh
    나라 : đất nước
    볼펜 : bút bi
    열빌 : bút chì
    한국 : Hàn Quốc
    베드남 : Việt Nam
    중국 : Trung Quốc
    영국 : Anh Quốc
    미국 : Mỹ Quốc
    집 : nhà, ngôi nhà
    여기 : ở đây
    거기 : ở đó
    저기 : ở kia
    우리 : chúng tôi, của chúng tôi
    학교 : trường học
    친구 : bạn bè
    오토바이: xe máy

    2. Ngữ pháp (문법):

    a. Từ trả lời : 에/네 - vâng
    - là từ để trả lời khẳng định “vâng/ừ…” nhưng mang ý nghĩa trang trọng hơn và được nữ giới dùng nhiều hơn.
    b. Tính từ chỉ định :
    : này - chỉ người hoặc vật ở gần người nói
    : đó - chỉ người hoặc vật ở gần người nghe
    : kia - chỉ người hoặc vật ở xa cả người nói và người nghe.
    c. Cách ghép từ :
    - cũng như một số ngôn ngữ khác (trừ tiếng Việt) thì vị trí của tính từ thường đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩa.
    Ví dụ : Cái 것 + Này 이 = Cái Này 이것
    Quyển sách 책 + Đó그 = Quyển sách đó 그책
    d. Cấu trúc câu đơn giản :

    Danh từ-các trợ từ chủ ngữ + Vị/Tân ngữ + Động từ-đuôi câu.

    Ví dụ : với động từ 이다 - là
    이것이 책 입니다 : đây là quyển sách .
    그것은 한국 지도 입니다 : đó là bản đồ Hàn quốc.

    3.Luyện Tập (연습):

    a. Dịch các câu sau sang tiếng Hàn :

    - Cái đó là bút bi.
    - Cái kia là đồng hồ.
    - Cái này là cửa sổ phải không?
    - Không. Cái đó là cửa ra vào.
    - Cái kia là xe máy phải không?
    - Vâng. Cái kia là xe máy.
    - Cái đó là sách giáo khoa phải không?
    - Vâng. Cái này là sách giáo khoa.

    b. Đọc và dịch các câu sau sang tiếng Việt :

    이것은 책 입니다.
    여기가 우리 집 입니다.
    그것이 교과서 입니다.
    여기는 학교 입니다.
    친구가 있습니다.
    시계가 없습니다.
    Đây là quyển sách
    Ở đây là nhà của tôi
    Cái kia là sách giáo khoa
    Ở đây là trường học
    Có bạn
    Không có đồng hồ

Trang 10/10 đầuđầu ... 45678910

Thread Information

Users Browsing this Thread

Hiện đang có 5 tv xem bài này. (0 thành viên và 5 khách)

Từ "khóa" cho đề tài này

Quyền Sử Dụng Ở Diễn Ðàn

  • Bạn không được quyền đăng bài
  • Bạn không được quyền trả lời bài viết
  • Bạn không được quyền kèm dữ liệu trong bài viết
  • Bạn không được quyền sửa bài
  •