Trang 1/10 1234567 ... cuốicuối
kết quả từ 1 tới 8 trên 78

Ðề tài: 기본 한국어 - Tiếng Hàn Cơ Bản.

  1. #1
    Bé đi nhà trẻ songquanvcc's Avatar
    Tham gia ngày
    Aug 2009
    Nơi Cư Ngụ
    Hải Tần Phòng Thủ
    Bài gởi
    26

    Default 기본 한국어 - Tiếng Hàn Cơ Bản.

    제1과 : 모음
    Bài 1 : Nguyên Âm

    I. Nguyên âm đơn :

    - a : phát âm là “a” trong mọi trường hợp,kể cả khi ghép với nó là phụ âm “ch” nó cũng không bị biến dạng như tiếng Việt .

    Ví dụ:như trong tiếng Việt “a” ghép với “ch” thành “ach” nhưng trong tiếng Hàn “a” ghép với “ch” lại được đọc là “at”

    - ơ/o : phát âm là “ơ” hoặc “o” tuỳ theo vùng địa lý , càng lên phía bắc thì phát âm là “o” càng rõ. Trong các từ có kết thúc bằng “” thường được đọc là “o” hoặc “ơ” , còn trong các từ có kết thúc bằng 1 phụ âm cũng được đọc là “o” hoặc “ơ” nhưng đôi khi được phát âm gần giống “â” trong tiếng Việt.

    Ví dụ : 에서 = ê xơ
    안녕 = an nyơng hoặc an nyâng

    - ô : phát âm là “ô” như trong tiếng Việt , nhưng nếu sau “ô” là “k” hoặc “ng” thì được kéo dài hơn một chút.

    Ví dụ : 소포 = xô p’ô
    항공 = hang kôông

    - u : phát âm là “u” như trong tiếng Việt , nhưng nếu sau “u” là “k” hoặc “ng” thì được kéo dài hơn một chút.

    Ví dụ : 장문 = chang mun
    한국 = han kuuk.

    - ư : phát âm như “ư” trong tiếng Việt.
    - i : phát âm như “i” trong tiếng Việt.
    - ê : phát âm như “ê” trong tiếng Việt nhưng mở hơn một chút.
    - e : phát âm như “e” trong tiếng Việt nhưng mở hơn nhiều , gần như “a” mà cũng gần như “e”.

    II. Nguyên âm ghép :

    1. Ghép với “i_” :

    ㅣ + ㅏ = ㅑ : ya
    ㅣ + ㅓ = ㅕ : yơ
    ㅣ + ㅗ = ㅛ : yô
    ㅣ+ ㅜ = ㅠ: yu
    ㅣ+ ㅔ = ㅖ : yê
    ㅣ + ㅐ = ㅒ : ye


    2. Ghép với “u_/ô_” :

    ㅗ + ㅏ = ㅘ : oa
    ㅗ + ㅐ = ㅙ : oe
    ㅜ + ㅓ = ㅝ : uơ
    ㅜ + ㅣ = ㅟ : uy
    ㅜ + ㅔ = ㅞ : uê


    3. Ghép với “_i” :

    ㅡ + ㅣ = ㅢ : ưi/ê/i
    ㅗ + ㅣ = ㅚ : uê

    Chú ý :
    - : ưi được đọc là “ưi”khi nó đứng đầu tiên trong câu hoặc từ độc lập , được đọc là “ê” khi nó đứng ở giữa câu và được đọc là “i” khi nó đứng ở cuối câu hoặc cuối của 1 từ độc lập .

    - : được đọc là “”cho dù cách viết là “oi”.


    - Các nguyên âm trong tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà luôn có phụ âm không đọc “” đứng trước nó khi đứng độc lập trong từ hoặc câu.

    Ví dụ :
    không viết mà viết : hai , số hai
    không viết mà viết : số năm
    không viết ㅗ ㅣmà viết 오 이 : dưa chuột

    Ta có bảng 21 chữ cái các nguyên âm tiếng Hàn quốc :

    아 – 어 – 오 – 우 – 으 – 이 – 에 – 애 : a – ơ – ô – u – ư – i
    야 – 여 – 요 – 유 – 예 – 얘 : ya – yơ – yô – yu – yê – ye
    와 – 왜 – 워 – 위 – 웨 : oa – oe – uơ – uy – uê
    의 – 외 : ưi/ê/i - uê
    thay đổi nội dung bởi: songquanvcc, 21-08-2009 lúc 09:25 PM

  2. #2
    Bé đi nhà trẻ songquanvcc's Avatar
    Tham gia ngày
    Aug 2009
    Nơi Cư Ngụ
    Hải Tần Phòng Thủ
    Bài gởi
    26

    Default

    제2과 : 자음
    Bài 2 : Phụ Âm

    Tiếng Hàn quốc có 14 phụ âm đơn và 5 phụ âm kép. Phụ âm chỉ phát âm lúc được ghép với nguyên âm.

    1. Phụ âm đơn :
    a. Phụ âm không bật hơi, không căng : về cơ bản phát âm như tiếng Việt , sẽ có một số biến âm tuỳ từng trường hợp cụ thể sẽ được nêu ở bài sau.
    ㄱ : đọc là K
    ㄴ : đọc là N
    ㄷ : đọc là T
    ㅁ : đọc là M
    ㅂ : đọc là P
    ㅅ : đọc là S
    ㅇ : âm không đọc
    ㅈ : đọc là J hoặc CH.
    ㅎ : đọc là H

    b. Phụ âm bật hơi :
    ㅊ : đọc là CH’
    ㅋ : đọc là KH'
    ㅌ : đọc là TH’
    ㅍ : đọc là PH'

    c. Phụ âm không bật hơi , căng : những phụ âm này được phát âm mạnh hơn , dài hơn và đặc biệt là căng hơn các phụ âm tạo ra nó ( ㄱ-ㄷ-ㅂ-ㅅ-ㅈ ). cách phát âm mạnh làm cho nguyên âm ngắn lại gây cảm giác hơi nghẹn họng nghe như có dấu nặng khi phát âm tiếng Việt.
    ㄲ : đọc là KK
    ㄸ : đọc là TT
    ㅃ : đọc là PP
    ㅆ : đọc là SS
    ㅉ : đọc là JJ/CCH

    Trên đây là cách phân loại phụ âm theo tiêu chuẩn phát âm , nhưng để sử dụng các phụ âm để tra từ điển thì ta cần phải sắp xếp lại các phụ âm cho hợp lý theo thứ tự như trong tự điển. Từ điển tiếng Hàn không sử dụng nguyên âm để tra từ vì các nguyên âm luôn có phụ âm “ㅇ” đứng trước nên tra theo nguyên âm chính là tra theo phụ âm nàỵ

    Ta có bảng 13 phụ âm lần lượt như sắp xếp trong từ điển .

    ㄱ-ㄴ-ㄷ-ㅁ-ㅂ-ㅅ-ㅇ-ㅈ-ㅊ-ㅋ-ㅌ-ㅍ-ㅎ
    thay đổi nội dung bởi: songquanvcc, 25-08-2009 lúc 08:28 AM

  3. #3
    Bé đi nhà trẻ songquanvcc's Avatar
    Tham gia ngày
    Aug 2009
    Nơi Cư Ngụ
    Hải Tần Phòng Thủ
    Bài gởi
    26

    Default

    제3과 : 음 의 결합
    Bài 3 : Cách Ghép Âm

    Khi ghép âm (ghép nguyên âm với phụ âm) thành 1 từ (1 âm tiết) trong tiếng Hàn Quốc bao giờ cũng bắt đầu bằng 1 phụ âm.

    Ta có các cách ghép như sau :

    1. Nguyên âm đứng một mình :

    Nguyên âm đứng 1 mình vẫn có nghĩa . Nhưng trước nguyên âm phải thêm phụ âm “” nhưng khi đọc thì chỉ đọc nguyên âm , không đọc phụ âm này.
    Ví dụ : 아 , 오 , 우 , 어 , 여 , 야 , …

    2. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng :

    Ví dụ : 시계 : si kyê đồng hồ ,
    가다 : đi

    3. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng :

    Ví dụ : 두부 : đậu phụ
    구두 : giày da

    4. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng :

    Ví dụ : 뒤 : phía sau , đằng sau
    쇠 : sắt , kim loại

    5. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng :

    Ví dụ : 한식 : món ăn Hàn Quốc
    인삼 : nhân sâm

    6. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng :

    Ví dụ : 꽃 : bông hoa
    폭풍 : dông tố

    7. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng :

    Ví dụ : 원 : đồng Won Hàn Quốc
    쉰 : 50 (số đếm thuần Hàn)

    Trong tiếng Hàn , phụ âm cuối cùng (phụ âm dưới cùng) được gọi là phụ âm đáy (받침).
    Có 2 dạng phụ âm đáy : phụ âm đáy đơn và kép cùng loại , phụ âm đáy kép khác loại.
    Cách đọc phụ âm đáy :
    - Từ có phụ âm đáy là : ㄱ,ㄲ,ㅋ - đọc là K/C : 박,밖,밬 - PAK
    - Từ có phụ âm đáy là : ㄴ - đọc là N : 한 -HAN
    - Từ có phụ âm đáy là : ㄷ,ㅅ,ㅈ,ㅊ,ㅌ,ㅎ,ㅆ đọc là T : 낟,낫,낮,낯,낱,낳,났 - NAT
    - Từ có phụ âm đáy là : ㄹ - đọc là L : 말 - MAL
    - Từ có phụ âm đáy là : ㅁ - đọc là M : 감 - KAM
    - Từ có phụ âm đáy là : ㅂ,ㅍ - đọc là P : 입,잎 - IP
    - Từ có phụ âm đáy là : ㅇ - đọc là NG : 강 - KANG

    Loại phụ âm đáy gồm 2 phụ âm khác nhau như : ㄳ,ㄵ,ㄶ,ㄺ,ㄼ,ㄾ,ㅄ,ㄻ,ㄿ thì đọc phụ âm nào xếp trước trong bảng hệ thống thứ tự các phụ âm (bài 2) trừ ㄻ và ㄿ.

    - Từ có phụ âm đáy là : ㄳ - đọc là K/C : 삯 = 삭 - SAK hoặc SAC
    - Từ có phụ âm đáy là : ㄵ - đọc là N : 앉 = 안 - AN.
    - Từ có phụ âm đáy là : ㄶ - đọc là N : 많 = 만 - MAN.
    - Từ có phụ âm đáy là : ㄺ - đọc là K : 닭 = 닥 - TAK.
    - Từ có phụ âm đáy là : ㄼ - đọc là L : 갋 = 갈 - KAL.
    - Từ có phụ âm đáy là : ㄾ - đọc là L : 핥 = 할 - HAL.
    - Từ có phụ âm đáy là : ㅄ - đọc là P : 값 = 갑 - KAP.
    - Từ có phụ âm đáy là : ㄻ - đọc là M : 젊 = 점 - JƠM.
    - Từ có phụ âm đáy là : ㄿ - đọc là P : 읊 = 읍 - ƯP.

    CHÚ Ý :
    - Trên đây là cách đọc những từ đơn , còn khi đọc từ ghép hoặc trong cả câu thì phải áp dụng quy tắc biến âm và luyến âm (sẽ được trình bày ở bài sau).
    thay đổi nội dung bởi: songquanvcc, 01-09-2009 lúc 12:29 PM

  4. #4
    Bé đi nhà trẻ songquanvcc's Avatar
    Tham gia ngày
    Aug 2009
    Nơi Cư Ngụ
    Hải Tần Phòng Thủ
    Bài gởi
    26

    Default

    제 4 과 : 읽고 쓰기
    Bài 4 : Đọc và Viết (phần I)

    Khi viết cũng như khi đọc , trật tự các chữ cái là từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.

    Ví dụ : 가 = ㄱ + ㅏ : KA
    무 = ㅁ + ㅜ : MU
    선 = ㅅ + ㅓ + ㄴ : SƠN
    읽 = ㅇ + ㅣ + ㄹ + ㄱ : IK

    1. Cách luyến âm :
    - Khi từ đứng trước kết thúc bằng 1 phụ âm mà từ đứng sau bắt đầu bằng nguyên âm thì ta phải đọc luyến , phụ âm cuối của từ đứng trước sẽ được ghép thành phụ âm đầu của âm sau.
    - Khi từ đứng trước kết thúc bằng 2 phụ âm (phụ âm kép) mà từ đứng sau bắt đầu bằng nguyên âm thì ta phải đọc luyến , phụ âm cuối thứ 2 của từ đứng trước sẽ được ghép thành phụ âm đầu của âm sau.

    Ví dụ : 걱 악 에 = 거 가 게
    벗어요 = 버 서 요
    있어요 = 잇서요
    읽어요 = 일 거 요

    Lưu ý : một nguyên âm khi đứng độc lập luôn phải có phụ âm “ㅇ” nhưng đây là 1 phụ âm không đọc nên ta vẫn luyến phụ âm cuối của từ đứng trước với nguyên âm đầu của từ đứng sau .

    2. Một số quy tắc biến âm khi đọc và nói tiếng Hàn :

    a. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅂ” mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄴ” hoặc “ㅁ” thì “ㅂ” được đọc là “ㅁ”.

    Ví dụ : 입니다 = 임니다
    하십니까 = 하심니까
    입만 = 임만

    b. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄱ” mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄴ” hoặc “ㅁ” thì “ㄱ” được đọc là “ㅇ”.

    Ví dụ : 작년 = 장년
    국물 = 궁물

    c. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄷ” hoặc mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄴ” hoặc “ㅁ” thì “ㄷ” được đọc là “ㄴ”.

    Ví dụ : 맏물 = 만 물
    믿는다 = 민는다
    첫눈 = 천눈
    끝나다 = 끈나다

    * Lưu ý : phụ âm cuối (phụ âm đáy) là ”ㄷ” là âm đại diện cho các âm được phát âm là “T” (ㄷ,ㅅ,ㅈ,ㅊ,ㅌ,ㅎ,ㅆ) vì vậy khi một từ có phụ âm đáy là “ㄷ” hay những từ có phụ âm đáy là “ㅅ,ㅈ,ㅊ,ㅌ,ㅎ,ㅆ” đều được đọc là “ㄴ”khi từ sau bắt đầu bằng phụ âm “ㄴ” hoặc “ㅁ” . Tham khảo cách đọc phụ âm đáy ở bài 3.

    d. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅇ” hoặc “ㅁ” mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄹ” thì “ㅇ” hoặc “ㅁ” được đọc là “ㄴ”.

    Ví dụ : 금력 = 금녁
    경력 = 경녁

    e. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄱ” mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄹ” thì “ㄱ” được đọc là “ㅇ” và “ㄹ” được đọc là “ㄴ”.

    Ví dụ : 학력 = 항녁

    f. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅂ” mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄹ” thì “ㅂ” được đọc là “ㅁ” và “ㄹ” được đọc là “ㄴ”.

    Ví dụ : 급료 = 금뇨

    g. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄴ” mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄹ” thì “ㄴ” được đọc là “ㄹ” và “ㄹ” vẫn được đọc là “ㄹ”.

    Ví dụ : 신랑 = 실랑

    h. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄹ” mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄴ” thì “ㄹ” vẫn được đọc là “ㄹ” và “ㄴ” được đọc là “ㄹ” .

    Ví dụ : 설날 = 설랄

    * Lưu ý :có một số từ có thể không theo quy tắc này (bất quy tắc).

    Ví dụ : 상견레 = 상견네 chứ không phải상결레

    Còn tiếp phần 2…

  5. #5
    Bé đi nhà trẻ songquanvcc's Avatar
    Tham gia ngày
    Aug 2009
    Nơi Cư Ngụ
    Hải Tần Phòng Thủ
    Bài gởi
    26

    Default

    제 4 과 : 읽고 쓰기
    Bài 4 : Đọc và Viết (phần II)

    i. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄷ” mà từ sau nó bắt đầu bằng nguyên âm “이” được đọc luyến âm là “지”.

    Ví dụ : 미닫이 =미다지

    j. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄷ” mà từ sau nó bắt đầu bằng âm “히” được đọc luyến âm là “치”.

    Ví dụ : 굳히다 = 구치다

    k. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅌ” mà từ sau nó bắt đầu bằng nguyên âm “이” được đọc luyến âm là “치”.

    Ví dụ : 밭일 = 바 칠

    l. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄱ” mà từ sau nó bắt đầu bằng các phụ âm “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” thì “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” được đọc là “ㄲ/ㄸ/ㅃ/ㅆ/ㅉ”.

    Ví dụ : 학교 = 학꾜
    학동 = 학똥
    학비 = 학 삐
    학사 = 학싸
    학점 = 학쩜

    m. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄷ” mà từ sau nó bắt đầu bằng các phụ âm “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” thì “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” được đọc là “ㄲ/ㄸ/ㅃ/ㅆ/ㅉ”.

    Ví dụ : 듣기 = 듣끼
    받다 = 받따
    돋보기 = 돋뽀기
    맏사위 = 맏싸위
    걷자 = 걷짜

    n. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅂ” mà từ sau nó bắt đầu bằng các phụ âm “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” thì “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” được đọc là “ㄲ/ㄸ/ㅃ/ㅆ/ㅉ”.

    Ví dụ : 입구 = 입꾸
    입동 = 입똥
    십분 = 십뿐
    밥상 = 밥쌍
    답장 = 답짱

    o. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅅ” mà từ sau nó bắt đầu bằng các phụ âm “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” thì “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” được đọc là “ㄲ/ㄸ/ㅃ/ㅆ/ㅉ” và “ㅅ” được đọc là “ㄷ”.

    Ví dụ : 옷걸이 = 옷거리
    다섯달 = 다섣딸
    깃발 = 긷빨
    덧신 = 덛씬
    빗자루 = 빗짜루 (bất quy tắc)

    p. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅈ” mà từ sau nó bắt đầu bằng các phụ âm “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” thì “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” được đọc là “ㄲ/ㄸ/ㅃ/ㅆ/ㅉ” và “ㅈ” được đọc là “ㄷ”.

    Ví dụ : 늦가을 = 늣까을
    낮도독 = 낟또독
    늦봄 = 늣뽐
    맞선 = 맏썬
    낮잠 = 낟짬

  6. #6
    Bé đi nhà trẻ songquanvcc's Avatar
    Tham gia ngày
    Aug 2009
    Nơi Cư Ngụ
    Hải Tần Phòng Thủ
    Bài gởi
    26

    Default

    제 5 과 : 연습
    Bài 5 : Luyện tập - 1

    Luyện đọc và viết lại các từ sau :

    - 베트남,한국,하노이,서울,하이퐁,울산 .
    - 안녕하십니까 ?
    - 아녕히 가십시오.
    - 아녕히 가십시오.
    - 동대문 시장.
    - 야음 시장.
    - 다낭 시.
    - 감사합니다.
    - 죄송합니다.
    - 고맙습니다.
    - 괜찮습니다.
    - 미안합니다.
    - 기다-끼다-가다-까다-고리-꼬리-갈다-깔다.
    - 크다-끄다-공콩-기-키-끼.
    - 개다-캐다-깨다.
    - 다르다-따르다-도끼,토끼.
    - 달-탈-딸-당-탕-땅.
    - 달다-덜다-떨다-털다.
    - 둘-툴-뚤-탄차-딴차.
    - 바르다-빠르다-불-풀-뿔.
    - 부리-뿌리.
    - 부르다-푸르다-발-팔.
    - 팔다-빨다.
    - 불다-풀다-불리다-풀리다-배다-패다-빼다.
    - 살-쌀-상-쌍-시름-씨름-사다-싸다.
    - 솔다-쏠다-시원하다.
    - 자다-차다-짜다-잠-참-짬.
    - 종-총-재다-채다-째다.
    - 지르다-치르다-찌르다.
    - 거리-고리-서리-소리.
    - 거기-고기-걸다-골다.
    - 널다-놀다-절더-졸다.
    - 멀다-몰다-덜다-돌다.
    - 굴-글-둘-들-다루다-다르다.
    - 꿀-끌
    - 전국-전극-축선-측선.
    - 배다-베다-새더-세다-개-게.
    - 내-네-매다-메다.
    - 해치다-헤치다.
    - 세다-쇠다-데다-되다.
    - 게오다-괴우다.
    - 시다-쉬다-기-귀.
    - 지다-뒤다.
    - 파괴-오뢰-모쇠.
    - 범쇠-퇴원
    - 의사-이사-희망-띄다-띠다.


    - 이분이 선생님 입니다.
    - 김영수씨는 한국 사람 입니다.
    - 그사람은 배트남 사람 아닙니다.
    - 돈이 있습니다.
    - 무엇을 잡수시겠습니까 ?
    - 그 책값이 너무 비쌉니다.
    - 바빴습니다.


    Còn tiếp phần 2…

  7. #7
    Bé đi nhà trẻ songquanvcc's Avatar
    Tham gia ngày
    Aug 2009
    Nơi Cư Ngụ
    Hải Tần Phòng Thủ
    Bài gởi
    26

    Default

    제 5 과 : 연습
    Bài 5 : Luyện tập - 2

    Tập viết lại những phiên âm sau sang tiếng Hàn quốc :

    - Sass ưp-ni-ta.
    - Kô-ki rưl mơk-chi-ma-sip-si-ô.
    - Kim-ch’i ka iss-ưp-ni-kka?
    - Ơ-nư na-ra ê-sơ oass-ưp-ni-kka ?
    - Hak-kyô ê kap-si-ta.
    - Mu-ơs ưl kông-pu-ha-si-chi-yô ?
    - Chơ nưn hak-seng-i a-nip-ni-ta .
    - I-kơs ưn ch’ek-sang im-ni-kka ?
    - Ne, kư-rơh-sưp-ni-ta.
    - Sơn-seng ưn **-pôn sa-ram im-ni-kka ?
    - A-ni-yô, chơ nưn han-kuk sa-ram ip-ni-ta.
    - Ơ-chê chip ê-sơ kông-pu hess-sưm-ni-kka ?
    - Kư-chơ-kkê ch’in-ku oa kath’-i mi-kuk te-sa-koan ê tưl-lơss-sưm-ni-kka ?
    - Pi ka mơcch-ư-myơn , ttơ-na-kêss-sưp-ni-kka ?
    - Ne-** nal-ssi ka na-ppư-myơn, chip ê iss-kêss-sưm-ni-ta.
    - Chơ pun ưn ơ-nư na-ra ê-sơ ô-syơss-sưm-ni-kka ?
    - Yơng-kuk ê-sơ oass-sưp-ni-ta.
    - Chơ pu-in nam-ph’yơn ưn mu-ơs ưl ha-sim-ni-kka ?
    - Kơ-ki ê-sơ nu-ku rưl pô-ass-sưp-ni-kka ?
    - Nu-ku rưl ch’ach-ư-sip-ni-kka ?
    - Ơ-ti rưl ch’ach-sưp-ni-kka ?
    - Han-kuk-mal sơn-seng-nim ưn nu-ku i-sip-ni-kka ?
    - Ơ-ti ê-sơ han-kuk-mal ưl pe-uơss-sưp-ni-kka ?
    - Ơ-nư sik-tang ê ka-si-kêss-sưp-ni-kka ?
    - Ơ-ti ê-sơ **-ha-sip-ni-kka ?
    - Ô-nưl mek-chu rưl myơch’ pyơng ma-syơss-sưp-ni-kka ?
    - Mu-ơs ưl pô-sip-ni-kka ?
    - Yô-chưm hak-kyô ê-sơ han-kuk-mal ưl pe-u-sip-ni-kka ?
    - Nu-ka han-kuk-mal ưl ka-rư-ch’i-sip-ni-kka ?
    - Mu-sưn yơng-hoa rưl pô-si-kêss-sưp-ni-kka ?
    - Mơl-chi-man , kơl-ơ-kap-si-ta .
    - Ơ-nư ka-kê ê-sơ kư kkôch’ ưl sa-syơss-sưp-ni-kka ?
    - Kim-sơn-seng ưl chôh-a-hess-sưp-ni-kka ?
    - Mi-ssư Kim ưn man-na-kô siph’-sưp-ni-kka ?
    - Nam-sơn-seng ưn han-kuk ưm-sik ưl mơk-kô si-phơ-ha-sip-ni-kka ?
    - I chip hoa-chang-sil ưn ơ-ti ê iss-sưp-ni-kka ?

  8. #8
    Bé đi nhà trẻ songquanvcc's Avatar
    Tham gia ngày
    Aug 2009
    Nơi Cư Ngụ
    Hải Tần Phòng Thủ
    Bài gởi
    26

    Default

    제 6 과 : 일상생활 표현
    Bài 6 : Một số thành ngữ thông dụng

    Sau đây là một số thành ngữ thông dụng khi bắt đầu giao tiếp , chúng ta vừa luyện tập ghép âm vừa học thuộc các câu này để sử dụng cho quen dần với cách giao tiếp kiểu Hàn quốc .
    Khi đọc và nói tiếng Hàn , cũng giống như hầu hết các ngôn ngữ khác là sự lên xuống giọng ở cuối mỗi câu hỏi hay câu nói , cuối câu tiếng Hàn cũng sử dụng sự lên xuống giọng để biểu hiện ý mình .
    - Trong câu nói tiếng Hàn , phần đuôi câu cần phải xuống giọng :
    Ví dụ : ham ni tà , ha sê yô , ha si tà…
    - Trong câu hỏi tiếng Hàn , phần gần đuôi câu phải xuống giọng một chút còn từ để tỏ ý hỏi cuối cùng thì cần phải lên giọng.
    Ví dụ : hàm nì ká ? , hà sề yố , …
    - Người Hàn Quốc thường cúi đầu khi chào hỏi , cám ơn hay xin lỗi . Khi cám ơn thì đầu cúi , hai tay xuôi theo hai bên mình - còn khi xin lỗi thì đầu cúi nhưng hai tay chắp hay xoa vào nhau trước ngực.

    Một số thành ngữ thông dụng :

    1. 안녕하십니까? Xin chào - với người cao tuổi hơn , cấp trên…
    2. 안녕하세요? Xin chào - với bạn bè , đồng nghiệp…
    3. 안녕. Xin chào - với người nhỏ tuổi hơn, cấp dưới…
    4. 안녕히 가세요. Tạm biệt (Bạn đi nhé) - người ở lại nói.
    5. 안녕히 계세요. Tạm biệt (Bạn ở lại nhé) - người đi nói.
    6. 안녕히 주무세요. Chúc ngủ ngon.
    7. 고맙습니다. Xin cảm ơn.
    8. 감사합니다. Vô cùng cảm ơn.
    9. 실례합니다. Xin lỗi (Xin cảm phiền) - khi hỏi đường , hỏi ý kiến…
    10. 미안합니다. Xin lỗi.
    11. 죄송합니다. Rất xin lỗi.
    12. 또만납시다 / 또만나요. Hẹn gặp lại.
    13. 여보세요 ? A lô - khi trả lời điện thoại.
    14. 여보세요 . Này - khi gọi phục vụ trong nhà hàng.
    15. 서세요. Đứng lên.
    16. 앉으세요. Ngồi xuống.
    17. 좋아합나다. (Tôi) thích.
    18. 싫어합니다. (Tôi) ghét.
    19. 알아요 / 알았어요. Tôi biết / Tôi hiểu - trả lời 1 cách lịch sự.
    20. 압니다. Tôi biết / Tôi hiểu - trả lời bình thường.
    21. 알겠습니다. Tôi biết / Tôi hiểu - trả lời 1 cách tôn trọng.
    22. 몰라요 / 몰랐어요. Tôi không biết - trả lời 1 cách lịch sự.
    23. 모릅니다. Tôi không biết - trả lời 1 cách bình thường.
    24. 모르겠습니다. Tôi không biết - trả lời 1 cách tôn trọng.
    25. 다시한번 말씀해주세요 ? Cái gì cơ ? - yêu cầu nhắc lại.
    26. 잘지내셨어요? (Anh) Khoẻ / Tốt chứ ? - hỏi về sức khoẻ /công việc.
    27. 잘지냈어요. (Tôi) Khoẻ / Tốt. - trả lời về sức khoẻ /công việc.
    28. 건강합니까? (Anh) khoẻ chưa ? - hỏi người vừa ốm dậy.
    29. 도와주세요. (Làm ơn) giúp tôi với . - thỉnh cầu giúp đỡ.
    30. 괜찮아요. Không hề gì / Đừng bận tâm - đáp lại lời xin lỗi.
    31. 전만에요. Có gì đâu / Đừng bận tâm - đáp lại lời cảm ơn.

    안녕히 주무세요. Chúc ngủ ngon. : Chúng ta thường chúc ngủ ngon khi chia tay ngay ở trên đường về nhà vào ban đêm , nhưng thực ra câu “chúc ngủ ngon” được sử dụng khi người nói và người nghe cùng về ngủ ở 1 địa điểm chứ không ai đang đi trên đường mà chúc nhau ngủ ngon cả , đơn giản chỉ dùng “안녕히 가세요.” là được.

Trang 1/10 1234567 ... cuốicuối

Thread Information

Users Browsing this Thread

Hiện đang có 1 tv xem bài này. (0 thành viên và 1 khách)

Từ "khóa" cho đề tài này

Quyền Sử Dụng Ở Diễn Ðàn

  • Bạn không được quyền đăng bài
  • Bạn không được quyền trả lời bài viết
  • Bạn không được quyền kèm dữ liệu trong bài viết
  • Bạn không được quyền sửa bài
  •