PDA

Xem đầy đủ chức năng : 20 từ vựng thường gặp khi xem phim nhật



Han_Dong_Sub
26-01-2016, 06:24 AM
Nếu bạn nào là fan ruột của Manga thì chắc hẳn sẽ thấy một số từ vựng tiếng Nhật thường lặp đi lặp lại ở các truyện khác nhau. Vậy những từ đó có ý nghĩa như thế nào, tác giả sử dụng chúng với mục đích gì, hãy cùng Akira tìm hiểu nhé!
Xem thêm:
Trùm chăn học giỏi tiếng nhật cùng Akira Online (http://akira.edu.vn/hoc-tieng-nhat-online/#thuy)- bí quyết học tiếng nhật không cần ra khỏi nhà
Mách bạn bí quyết giỏi tiếng nhật qua truyện tranh nhật bản (http://akira.edu.vn/6-buoc-hoc-tieng-nhat-qua-manga-hay-nhat-the-gioi/)
hán tự (http://akira.edu.vn/bi-quyet-hoc-kanji-chat-lu/) có khó không?

1. Abunai – nguy hiểm: Từ này trong tiếng Nhật có rất nhiều nghĩa, tùy từng trường hợp cụ thể nó có thể mang nghĩa là nham hiểm mà cũng có thể hiểu là dữ tợn. Đôi khi nó cũng dùng với nghĩ ám chỉ một việc gì đó không tốt hay nguy hiểm. Chẳng hạn “abunai kankei” ám chỉ một mối quan hệ nguy hiểm và không có lợi.

từ vựng tiếng Nhật2. Ai – yêu, tình yêu: có lẽ tôi không cần giải thích thêm về từ này.
3. Aite – địch thủ, kẻ thù: hãy coi chừng khi bạn dùng nó với một tên của ai đó
4. Akuma – Xấu xí, ma quỷ: dùng để mô tả tính cách của một người nào đó không tốt hay họ có diện mạo đáng sợ.

5. Arigatou – Cám ơn:một câu nói rất thông thường, dùng để cảm ơn một ai đó.
6. Baka – ngu ngốc: Một lời dùng để sỉ nhục người khác. Tùy theo giọng điệu của người nói mà nó sẽ có nghĩa là “ngu ngốc” hay “người chậm tiến”. Đôi khi nó dùng để nói khi 1 ai đó đang làm trò hề chọc tức người nói.
7. Bakemono – quái vật, kẻ gớm ghiếc: Nó thường được các cô gái trong anime thốt ra.
8. Be – da! – : Câu này luôn kèm theo những hành động dùng để đáp lại lời chào hay vẫy gọi của ai đó hoặc là lời cổ vũ khích lệ ai đó. Chỉ dùng trong trường hợp người nghe là một người thân yêu của người nói.
9. Bijin – một cô gái xinh xắn(rất đẹp): Nó tương tự như từ “baby” trong tiếng anh, tuy nhiên sẽ là một câu rất không lịch sự nếu như cô gái được bạn nhắc tới không đồng ý để bạn gọi họ như vậy.

10. Chigau – khác biệt, sai hướng: Nó thường được dùng khi nói một ai đó đang nhầm lẫn hay làm sai hướng trong công việc nào đó hay đơn giản nó có nghĩa: Đừng gây trò cười thế!!!.
11. Chikara – khỏe mạnh, tràn đầy sức mạnh: Không cần giải thích bạn có thể biết nó dùng ra sao.
12. Chikusho – Damm: Lời chửi thề khi làm hỏng việc hay gặp đen đủi.
13. Chotto – một chút: Không có nghĩa là chỉ số lượng mà nó được dùng trong tình huống giữ lấy một lúc, chờ tôi một chút,…
14. Daijoubu – O.K, tốt: Dùng để trả lời khi bạn được người khác hỏi thăm sức khỏe.

15. Damaru – Im lặng nào
16. Damasu – Nói dối, lừa gạt
17. Dame – xấu, không tốt, thôi: dùng để chỉ 1 việc gì đó không muốn làm..
18. Dare – ai đó: từ tiếp vĩ, chẳng hạn như dareka – một ai đó, daremo – không ai cả, daredemo – mọi người.
19. Doko – ở đâu
20. Fuzakeru – nhảm nhí, dùng khi nói chuyện phiếm.