PDA

Xem đầy đủ chức năng : Cấu trúc đề thi ĐH - CĐ 2009



Má Lúm
26-04-2009, 09:10 PM
Năm 2009, đề thi tuyển sinh ĐH, CĐ vẫn gồm hai phần: phần chung và phần riêng. Khác với mọi năm phần riêng không dành cho đối tượng mà dành cho chương trình. Cụ thể, đó là phần dành cho chương trình chuẩn và chương trình nâng cao.


I. MÔN TOÁN

1. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH: (7,0 điểm)

Câu I (2 điểm):
- Khảo sát, vẽ đồ thị của hàm số.
- Các bài toán liên quan đến ứng dụng của đạo hàm và đồ thị của hàm số: chiều biến thiên của hàm số. Cưc trị. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số. Tiếp tuyến, tiệm cận (đứng và ngang) của đồ thị hàm số. Tìm trên đồ thị những điểm có tính chất cho trước, tương giao giữa hai đồ thị (một trong hai đồ thị là đường thẳng)…
Câu II (2 điểm)
- Phương trình, bất phương trình, hệ phương trình đại số.
- Công thức lượng giác, phương trình lượng giác.
Câu III (1 điểm)
- Tìm giới hạn.
- Tìm nguyên hàm. Tính tích phân.
- Ứng dụng của tích phân: tính diện tích hình phẳng, thể tích khối tròn xoay.
Câu IV (1 điểm)
Hình học không gian (tổng hợp): quan hệ song song, quan hệ vuông góc của đường thẳng, mặt phẳng. Tính diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay, hình trụ tròn xoay; tính thể tích khối lăng trụ, khối chóp, khối nón tròn xoay, khối trụ tròn xoay; tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu.
Câu V. Bài toán tổng hợp (1 điểm)


II. PHẦN RIÊNG : (3 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần 1 hoặc phần 2).

1. Theo chương trình chuẩn:
Câu VI.a (2 điểm):
Nội dung kiến thức: phương pháp tọa độ trong mặt phẳng và trong không gian.
- Xác định tọa độ của điểm, vectơ.
- Đường tròn, elip, mặt cầu.
- Viết phương trình mặt phẳng, đường thẳng.
- Tính góc, tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng. Vị trí tương đối của đường thẳng, mặt phẳng và mặt cầu.
Câu VII.a (1 điểm)
Nội dung kiến thức:
- Số phức.
- Tổ hợp. xác suất, thống kê.
- Bất đẳng thức. Cực trị của biểu thức đại số.
2. Theo chương trình nâng cao:
Câu VI.b (2 điểm)
Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng và trong không gian:
- Xác định tọa độ của điểm, vectơ.
- Đường tròn, ba đường conic, mặt cầu.
- Viết phương trình mặt phẳng, đường thẳng.
- Tính góc; tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng, mặt phẳng; khoảng cách giữa hai đường thẳng. Vị trí tương đối của đường thẳng, mặt phẳng và mặt cầu.
Câu VII.b (1 điểm)
Nội dung kiến thức:
- Số phức.
- Đồ thị hàm phân thức hữu tỉ dạng y = ax2 + bx + c / px + q và một số yếu tố liên quan.
- Sự tiếp xúc của hai đường cong.
- Hệ phương trình mũ và lôgarit.
- Tổ hợp, xác suất, thống kê.
- Bất đẳng thức. Cực trị của biểu thức đại số.

Má Lúm
26-04-2009, 09:19 PM
II. MÔN VẬT LÝ

Môn Vật lý thi theo hình thức trắc nghiệm. Thời gian làm bài: 90 phút. Đề thi gồm hai phần: phần chung dành cho tất cả thí sinh gồm 40 câu hỏi và phần riêng theo chương trình chuẩn và chương trình nâng cao (mỗi phần 10 câu).

Cấu trúc đề thi như sau:

I. PHẦN CHUNG: 40 câu

http://img.photo.zing.vn/file_uploads/gallery/sources/2009/03/06/a21611bb05467c333340b54d4186b69e.jpg
http://img.photo.zing.vn/file_uploads/gallery/sources/2009/03/06/5b67f55bf5cbf76892e2e5b0cf489482.jpg
http://img.photo.zing.vn/file_uploads/gallery/sources/2009/03/06/ce881c7d460a85f4bfef3fd239ad6800.jpg


II. PHẦN RIÊNG [10 câu] Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn [10 câu] Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
http://img.photo.zing.vn/file_uploads/zingphoto/2009/04/27/9eaeef41bdc0a47af450671eeb933cd3.JPG

B. Theo chương trình Nâng cao [10 câu]
http://img.photo.zing.vn/file_uploads/gallery/sources/2009/03/06/25279235e983ad1c599587712e00ecd8.jpg

Má Lúm
26-04-2009, 09:24 PM
III. MÔN HOÁ HOC

Đề thi môn Hóa học gồm 50 câu trắc nghiệm chia làm hai phần: phần chung 40 câu dành cho tất cả thí sinh; phần riêng (10 câu) gồm hai phần theo chương trình chuẩn và chương trình nâng cao. Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần ở phần đề tự chọn.
Cấu trúc đề và giới hạn nội dung kiến thức như sau:


1. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH [40 câu]:

http://img.photo.zing.vn/file_uploads/gallery/sources/2009/03/06/b45a5b5f3df4967e483e93ed327b9e1a.jpg


II. PHẦN RIÊNG (10 câu)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần 1 hoặc phần 2).

A. Theo chương trình chuẩn:

http://img.photo.zing.vn/file_uploads/gallery/sources/2009/03/06/c978a9e8b96a859b4806d82148c9a24a.jpg

B. Theo chương trình nâng cao:

http://img.photo.zing.vn/file_uploads/gallery/sources/2009/03/06/c978a9e8b96a859b4806d82148c9a24a.jpg

IV. MÔN SINH HỌC

Môn Sinh vật thi theo hình thức trắc nghiệm. Đề thi gồm hai phần: phần chung (40 câu) dành cho tất cả thí sinh; phần riêng gồm phần đề theo chương trình sách giáo khoa chuẩn và phần theo chường trình nâng cao, mỗi phần 10 câu. Thời gian làm bài: 90 phút.
Cấu trúc đề thi như sau:


http://img.photo.zing.vn/file_uploads/gallery/sources/2009/03/06/142cff69dd1ce08486a7c850ac6dcc65.jpg

Má Lúm
26-04-2009, 09:33 PM
V. MÔN VĂN

So với các năm trước, đề thi môn văn năm 2009 có phần nghị luận xã hội (3 điểm). Điểm thi chia đều cho cả hai phần đề chung và phần riêng, mỗi phần đề thi. Nội dung giới kiến thức và cấu trúc đề thi như sau:


1. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH: (5 điểm)

Câu I (2 điểm):
Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm văn học Việt Nam.
Nội dung kiến thức:
- Khái quát Văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Hai đứa trẻ - Thạch Lam.
- Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân.
- Hạnh phúc của một tang gia (trích Số đỏ) – Vũ Trọng Phụng.
- Chí Phèo – Nam Cao.
- Tác gia Nam Cao.
- Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (trích Vũ Như Tô) – Nguyễn Huy Tưởng.
- Vội vàng – Xuân Diệu.
- Tác gia Xuân Diệu.
- Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử.
- Tràng Giang – Huy Cận.
- Chiều tối – Hồ Chí Minh.
- Từ ấy – Tố Hữu.
- Một thời đại trong thi ca (trích) – Hoài Thanh và Hoài Chân.
- Khái quát Văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỷ XX.
- Tuyên ngôn độc lập – Hồ Chí Minh.
- Tác gia Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh.
- Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc – Phạm Văn Đồng.
- Việt Bắc (trích) – Tố Hữu
- Đất nước (trích Trường ca Mặt đường khát vọng) - Nguyễn Khoa Điềm.
- Sóng – Xuân Quỳnh.
- Đàn ghi- ta của Lor-ca – Thanh Thảo.
- Người lái đò Sông Đà (trích) - Nguyễn Tuân.
- Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) – Hoàng Phủ Ngọc Tường.
- Vợ nhặt - Kim Lân.
- Vợ chồng A Phủ (trích) – Tô Hoài.
- Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành.
- Những đứa con trong gia đình (trích) - Nguyễn Thi.
- Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu.
- Hồn Trương Ba, da hàng thịt – Lưu Quang Vũ.
Câu II (3 điểm)
Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn (không quá 600 từ).
- Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý.
- Nghị luận về một hiện tượng đời sống.



II. PHẦN RIÊNG : (5 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần a hoặc phần b).

Vận dụng khả năng đọc – hiểu và kiến thức văn học để viết bài nghị luận văn học.
Câu III.a (theo chương trình chuẩn).
Ngoài nội dung kiến thức liên quan đến các tác giả, tác phẩm như yêu cầu đối với phần câu 1 (đã nêu trên), bổ sung thêm các tác phẩm sau:
- Đời thừa – Nam Cao.
- Tương tư – Nguyễn Bính.
- Nhật ký trong tù – Hồ Chí Minh.
- Lai Tân – Hồ Chí Minh.
- Tây Tiến – Quang Dũng.
Câu III.b (theo chương trình nâng cao)
Ngoài nội dung kiến thức yêu cầu đối với thí sinh chương trình chuẩn, bổ sung thêm các tác phẩm sau:
- Tiếng hát con tàu – Chế Lan Viên.
- Một người Hà Nội – Nguyễn Khải

Má Lúm
26-04-2009, 09:39 PM
VI. MÔN LỊCH SỬ

Môn lịch sử thi theo hình thức từ luận. Đề thi gồm hai phần, phần chung (bảy điểm) và phần riêng (ba điểm) có phần dành riêng cho thí sinh học chương trình chuẩn và chương trình nâng cao.
Cấu trúc đề và giới hạn kiến thức như sau:


1. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH: (7,0 điểm)

Câu I, II và III ( 7 điểm) gồm các nội dung sau::
I. Lịch sử thế giới từ năm 1917 đến năm 1945 (những nội dung có liên quan đến lịch sử Việt Nam lớp 12)
- Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng 10 Nga năm 1917.
- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 -1933 và hậu quả của nó.
- Đại hội II (1920) và ĐH VII (1935) của Quốc tế Cộng sản.
- Mặt trận nhân dân Pháp.
- Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945).

II. Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000 (3 điểm)
- Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949).
- Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 1991). Liên bang Nga (1991 – 2000).
- Các nước Đông Bắc Á.
- Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ.
- Các nước châu Phi và Mỹ La tinh.
- Nước Mỹ.
- Tây Âu.
- Nhật Bản.
- Quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ chiến tranh lạnh.
- Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỷ XX.
- Tổng kết lịch sử hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000.

III. Lịch sử thế giới từ đầu thế kỷ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất
- Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 -1914).
- Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918).

IV. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925.
- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930.
- Phong trào cách mạng 1930 – 1935.
- Phong trào dân chủ 1936 – 1939.
- Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 -1945). Nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa ra đời.
- Nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-2945 đến trước ngày 19-12-1946.
- Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950).
- Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951 – 1953).
- Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc 1953 -1954.
- Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965).
- Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mỹ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất. (1965 – 1973).
- Cuộc chiến tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến lạnh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
- Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975).
- Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước 1975.
- Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ Quốc (1976- 1986).
- Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986 – 2000).
- Tổng kết lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 2000.


II. PHẦN RIÊNG : (3 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu.

Câu IV.a Theo chương trình chuẩn (3 điểm).
Nội dung kiến thức gồm phần Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000 và Lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 2000. Chi tiết gồm các giai đoạn, sự kiện lịch sử như yêu cầu đối với phần đề chung (đã trình bày phần trên).

Câu IV.b Theo chương trình nâng cao (3 điểm)
Nội dung kiến thức bao gồm:
* Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000. Nội dung kiến thức yêu cầu giống như đối với phần đề chung (như trên).
* Lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 2000. Phần lịch sử Việt Nam bao gồm các nội dung sau:
- Những chuyển biến mới về kinh tế xã hội ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925.
- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930.
- Phong trào cách mạng 1930 – 1935.
- Phong trào dân chủ 1936 – 1939.
- Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.
- Cao trào kháng Nhật cứu nước và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 -1945). Nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa ra đời.
- Nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946.
- Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950).
- Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951 – 1953).
- Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc 1953 -1954.
- Miền Bắc thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội, miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ Diệm, gìn giữ hòa bình (1954-1960).
- Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam (1961-1965).
- Chiến đấu chống chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” ở Miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mỹ (1965 – 1968).
- Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của đế quốc Mỹ (1969-1973).
- Cuộc chiến tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến lạnh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
- Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975).
- Việt Nam sau đại thắng mùa xuân 1975.
- Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ Quốc (1976- 1986).
- Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986 – 2000).
- Tổng kết lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 2000.

Má Lúm
26-04-2009, 09:45 PM
VII. MÔN ĐỊA LÝ

Khác với kỳ thi tốt nghiệp, thí sinh không được mang Alat địa lý Việt Nam vào phòng thi. Phần kỹ năng ở đề thi ĐH môn này yêu cầu cao hơn kỳ thi tốt nghiệp: có riêng câu hỏi kỹ năng (3 điểm), đề có thể yêu cầu vẽ lược đồ và điền một số đối tượng địa lý lên lược đồ. Đề thi gồm hai phần, phần chung chiếm 8 điểm và phần riêng phân biệt giữa hai chương trình hai điểm.


1. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH: (8,0 điểm)

Câu I (2 điểm)
* Địa lý tự nhiên:
- Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ.
- Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ.
- Đất nước nhiều đồi núi.
- Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Thiên nhiên phân hóa đa dạng.
- Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
* Địa lý dân cư- Đặc điểm dân số và phân số dân cư.
- Lao động và việc làm.
- Đô thị hóa.

Câu II (3 điểm)
Nội dung kiến thức:
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Địa lý các ngành kinh tế
- Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp (đặc điểm nền nông nghiệp, vấn đề phát triển nông nghiệp, vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp).
- Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp (cơ cấu ngành công nghiệp, vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm, vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp).
- Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ (giao thông vận tải và thông tin liên lạc, thương mại, du lịch).
Địa lý các vùng kinh tế- Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung Du và miền núi Bắc Bộ.
- Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng.
- Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung bộ.
- Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên Hải Nam Trung bộ.
- Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên.
- Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam bộ.
- Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên Đồng bằng sông Cửu Long.
- Vấn để phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo.
- Các vùng kinh tế trọng điểm.

Câu III. (3 điểm)
Kỹ năng
- Vẽ lược đồ Việt Nam và điền một số đối tượng địa lý lên lược đồ.
- Về bản số liệu, tính toán, nhận xét.
- Về biểu đồ: vẽ, nhận xét và giải thích


II. PHẦN RIÊNG : (2 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu.

Câu IV.a Theo chương trình chuẩn
Nội dung nằm theo chương trình chuẩn, đã nêu ở trên
Câu IV.b Theo chương trình nâng cao
Nội dung nằm trong chương trình nâng cao. Ngoài nội dung đã nêu ở trên bổ sung các nội dung sau:
- Chất lượng cuộc sống (thuộc phần địa lý dân cư).
- Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (thuộc phần địa lý kinh tế - chuyển dịch cơ cấu kinh tế).
- Vốn đất và sử dụng vốn đất (thuộc phần địa lý kinh tế - một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp).
- Vấn đề lương thực thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng Alat Địa lý Việt Nam trong phòng thi.



VIII. MÔN TIẾNG ANH

Đề thi ĐH – CĐ môn tiếng Anh gồm 80 câu trắc nghiệm dành cho tất cả thí sinh, không có phần riêng.
Cấu trúc đề thi như sau:

Ngữ âm : (5 câu )
- Trọng âm từ (chính/phụ)
- Trường độ âm và phương phức phát âm.
Ngữ pháp – Từ vựng : (25 câu)
- Danh từ / đại từ / động từ (thời và hợp thời) / tính từ / từ nối/ trạng từ/ v.v… (7 câu)
- Cấu trúc câu (5 câu)
- Phương thức cấu tạo từ/sử dụng từ (word choice/usage) (6 câu)
- Tổ hợp từ / cụm từ cố định / động từ hai thành phần (phrasal verb) (4 câu)
- Từ đồng nghĩa / dị nghĩa (3 câu)
Chức năng giao tiếp : (5 câu)
- Từ / ngữ thể hiện chức năng giao tiếp đơn giản, v.v… (yếu tố văn hóa được khuyến khích)
Kĩ năng đọc : (30 câu)
- Điền từ vào chỗ trống: (sử dụng từ / ngữ; nghĩa ngữ pháp; nghĩa ngữ vựng); một bài text khoảng 200 từ. (10 câu)
- Đọc lấy thông tin cụ thể / đại ý (đoán nghĩa từ mới; nghĩa ngữ cảnh; ví von; hoán dụ; ẩn dụ; tương phản; đồng nghĩa/dị nghĩa…) một bài text độ dài khoảng 400 từ, chủ đề phổ thông. (10 câu)
- Đọc phân tích/đọc phê phán/tổng hợp/suy diễn; một bài text khoảng 400 từ chủ đề phổ thông. (10 câu)
Kĩ năng viết : (15 câu)
- Phát hiện lỗi cần sửa cho câu đúng (đặc biệt lỗi liên quan đến kỷ năng viết). (5 câu)
Viết gián tiếp. Cụ thể các vấn đề có kiểm tra viết bao gồm: (10 câu)

- Loại câu.
- Câu cận nghĩa.
- Chấm câu.
- Tính cân đối.
- Hợp mệnh đề chính – phụ
- Tính nhất quán (mood, voice, speaker, position,…)
- Tương phản.
- Hòa hợp chủ - vị
- Sự mập mờ về nghĩa (do vị trí bổ ngữ,…)
- Dựng câu với từ / cụm từ cho sẵn.
- ….

Với phần này, người soạn đề có thể chọn vấn đề cụ thể trong những vấn đề trên cho bài thi.

Trang Sassy
26-04-2009, 10:59 PM
Thí sinh không được sử dụng Alat Địa lý Việt Nam trong phòng thi.

Nghe câu này xong nẫu cả ruột :rain:
Năm nay mình phải cố, cố và cố :mecry: Toán ơi là toán, bao giờ mới khôn cái phần Tích phân ra :mecry:

Má Lúm
27-04-2009, 01:18 AM
Nghe câu này xong nẫu cả ruột :rain:
Năm nay mình phải cố, cố và cố :mecry: Toán ơi là toán, bao giờ mới khôn cái phần Tích phân ra :mecry:

Có thi khối C đâu mà nẫu với ko nẫu :gian:.

Trang Sassy
27-04-2009, 01:49 AM
Vẫn nẫu, thay cho đứa nào thi khối C :so_funny: Những bạn thi khối C tớ rất khâm phục =))

Nắng Sài Gòn
27-04-2009, 05:37 AM
Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng Alat Địa lý Việt Nam trong phòng thi.



ruột đau như cắt nước mắt đầm đìa ::khocnhe: thế này thì còn thi thọt gì nữa , về nhà chống lầy :so_funny:
:nhi::nhi: Lúm ơi lại đây bạn hỏi nhỏ nhỏ này :sr: có thật là sự thật não nề đến thế ko :khocnhe:

lại còn phải vẽ biểu đồ VN nữa :khocnhe: mấy năm trước có phải vẽ đâu :meo::meo: chơi xỏ mình đây mà :khocnhe:

Má Lúm
27-04-2009, 06:27 AM
Chỉ vẽ lược đồ thôi mà :sr:. Thì thấy trên mấy trang báo điện tử người ta nói vậy đó :D.

Nắng Sài Gòn
27-04-2009, 06:38 AM
khốn.......nạn ! Mong rằng báo nói sai sự thật :rang:

Giấc Mơ Xinh
27-04-2009, 08:49 AM
Ý
Cái nì mình có đọc qua và copy lại rùi
Nếu em nào thi đại học thì cứ học theo cái sườn này là đỡ nhìu thời gian lắm á.

Kiến Sờ
27-04-2009, 09:20 AM
Mình nhìn vào đã hãi rồi - ai ơi thế này thì phải nghiêm hơn nữa :rain: :khocnhe:

Trang Sassy
27-04-2009, 10:55 PM
ai ơi

Ai là ai :-" WH0 is wh0 :-" :so_funny: :haha:

ps : Cũng thấy trong quyển ôn luyện ôn thi tn, dh bảo vẽ lược đồ VN.Bạnn ào thi khối C năm nay móm nặng =))

Má Lúm
28-04-2009, 02:04 AM
Ai là ai :-" WH0 is wh0 :-" :so_funny: :haha:

ps : Cũng thấy trong quyển ôn luyện ôn thi tn, dh bảo vẽ lược đồ VN.Bạnn ào thi khối C năm nay móm nặng =))

Hồi học 12, kiểm tra 1 tiết môn Địa chỗ t cũng bắt vẽ lược đồ VN, ngồi hì hụi vẽ xong gần hết nửa tiết, vắt giò lên cổ mà làm mấy cái kia :timvo:.

Trang Sassy
28-04-2009, 02:21 AM
Học Địa, tui chỉ học sơ sơ , trong đầu ít lắm.Toàn bê nguyên kiến thức xh vào, chứ trong sách có đúng đâu =))

Mà thế vẫn được đều đều toàn 6 =)) Cũng chỉ cần thế thôi mà =))

Busu
28-04-2009, 06:40 AM
đọc cái phần riêng của môn lý mà mừng quá trời quá đất, ko có cơ học rắn là phê rồi, bữa ni khỏi học :sr::sr::sr:

Con Nít*
29-04-2009, 08:45 PM
đọc cái phần riêng của môn lý mà mừng quá trời quá đất, ko có cơ học rắn là phê rồi, bữa ni khỏi học :sr::sr::sr:

Gà Què thi khối A hở :sr:. Vài bữa vô SG thi nhớ đem quà về hỉ :sr:.

Khăn Len
02-05-2009, 02:30 AM
có bao giờ thi Địa đc mang atlat vào đâu mà ham với chả ko ham :so_funny:
ko chắc sẽ vẽ lược đồ , mấy năm rồi ko rơi vào , năm nay chẳng nhẽ ngoại lệ :so_funny:

benamelan
06-05-2009, 03:07 PM
chào bạn
chào bạn
chào bạn
chào bạn
chào bạn

:)
13-05-2009, 03:05 AM
có bao giờ thi Địa đc mang atlat vào đâu mà ham với chả ko ham :so_funny:
ko chắc sẽ vẽ lược đồ , mấy năm rồi ko rơi vào , năm nay chẳng nhẽ ngoại lệ :so_funny:

Mấy năm rồi kô vẽ, lỡ năm nay vẽ thì sao :D. Cái gì chả có ngoại lệ :sr:. Nói chung cũng cứ ôn cái vẽ lược đồ đó đi, lỡ người ta có ra mình cũng kô bỡ ngỡ :D.

*:Ngây_Thơ:*
13-05-2009, 03:25 AM
:rain: sao thi DH ở vn nhiều phần vậy nhỉ :rain:

caohuynhlongcr
14-05-2009, 05:35 PM
toán thì câu bài toán tổng hợp là khó đấy nhỉ. cứ cái dạng đấy là chẳng biết hướng giải quyết thế nào

nhánh cỏ hoang
11-06-2009, 05:59 PM
huhu sao phải học nhiều vậy, kiểu này em thi rớt chắc rùi

.APPLE.
12-06-2009, 01:49 AM
mới học 1 nửa Văn+ Toán mà lồi con mắt rồi :khocnhe:
Biết thế chả thi thêm khối A làm gì :rain:
Môn Anh cho trôi luôn :phu:

Mắt_lưu_ly
12-06-2009, 07:46 AM
hic, sao mình ko sinh ra sớm nhỉ, đỡ khổ hơn ko? thi cử thế này chắc die

tuyettrang
12-06-2009, 09:05 AM
Every one can doubt what you say
But always believes in what you do

Sắp thi ĐH rùi các bạn ơi, chúng mình cùng cố gắng nha. Thà để những giọt mồ hôi rơi trên trang giấy,hơn rằng những giọt nước mắt muộn màng cuối mùa thi các bạn nhé, Thankyou!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!

tuyettrang
12-06-2009, 09:19 AM
I love you more than my sefl. Đúng vậy các bạn ạh chúng ta hãy yêu và tin tưởng vào những người bạn thân cận nhất với chính mình nhé, không có điều gì mà chính bản thân mình tự vượt qua được, chúng ta còn những người bạn xung quanh mình các bạn àh, hãy tin vào quyết định của chính mình nhé, Thankyou!!!!!!!!!!!!!!!!!

m2mnamtuocbongtoi
13-06-2009, 08:46 AM
:sr: cái nỳ ở box thư viện ebook có lâu rùi :hihi:

Cú mèo
14-06-2009, 03:39 AM
Môn toán thi khối A nặng quá hà :D
Kiến thức từ 10 -12
Mới có giả thử vài cái đề mà thấy ko ổn rùi :D
Thi ĐH khó ăn quá :D

nev3r
28-06-2009, 12:35 AM
ôi ! muốn té ngửa quá ! hix ! ><

tttk_65
02-07-2009, 03:52 AM
chòy oy, nhìn cái phần cấu trúc Văn mà nản @_@ @_@. Kì này thi A và D, mà chỉ toàn ôn A thoy.
Khối A chỉ tự tin mỗi môn Lý >"<, nhưng mà chỉ BT thoy, LT thì.....hên xui wé >"<. Mí lần jải đề toàn sai LT, làm kéo điểm xuống thấy thương lun >"<.
Hoá thì tàm tạm, Toán thì iem pó tay =))=)). Gúm, nhìn cái đề hết mún giải @_@ @_@

LIBRA*
03-07-2009, 09:19 PM
THi ĐH năm nay môn Văn chỉ có 3 tác gia chính là Nam Cao, Xuân Diệu với HCM thui phải hok ? hok có Nguyễn Tuân đúng không :D