Xem thêm:
học tiếng nhật trực tuyến bùng nổ trên mạng xã hội và nguyên nhân sâu xa?
tiếng nhật cho trẻ em
học tiếng nhật giao tiếp
1. ~(も)~し、~し~:Không những ~ mà còn ~ ; vừa ~ vừa ~.

Thường dùng để liệt kê lý do, nguyên nhân cho một hành động tiếp sau theo.

Ví dụ:
お腹がすいたし、のどが渇いたし、� �こし食べてみたいです。
Vừa đói vừa khát nên tôi muốn ăn một chút gì đó

このシャツは色もきれいだし、デザ� �ンもいいですね。買いたいですと。
Cái áo này màu đẹp và thiết kế đẹp. Tôi muốn mua nó

今日は週末だったし、天気がよかっ� �ので、公園は人が多かったです。
Vì hôm nay là cuối tuần, thời tiết lại đẹp nên công viên rất đông người.

2. ~によると~そうです~: Theo ~ thì nghe nói là ~

Dùng để thể hiện lại thông báo, nội dung đã nhận, nghe được.

Ví dụ:
天気予報によると、明日は晴れるそ� �です。
Theo dự báo thời tiết thì ngày mai trời đẹp

地震によると津波の心配はないであ� �そうです。
Nghe nói không có gì đáng lo về sóng thần đo động đất sinh ra.

Chú ý:
Đứng trước "によると" là một nguồn thông tin, và đứng sau "によると" là sự truyền đạt lại nội dung thông tin nên không hàm chứa ý chí, cảm xúc, tình cảm của người truyền đạt.

Ngoài ra, còn có thể dùng 「によれば」tương đương như "によると" và dùng thể 「ようです/ らしい」(dường như là/ có vẻ như là) thay cho 「そうです」 ( nghe nói là).

彼の話によれば、この茶碗は骨董品� �して価値の高いものだそうだ。
Theo lời anh ấy nói, thì cái chén này được xem là đồ cổ, và là một vật rất có giá trị。

3. ~そうに/ そうな/ そうです~ : Có vẻ, trông như, nghe nói là

Dùng trong trường hợp thể hiện sự nhận định, đánh giá của người nói dựa trên những gì nhìn thấy hoặc cảm nhận. Dùng trong trường hợp thể hiện lại những gì đã nghe.

Ví dụ:
今年の冬は暖かいそうです。
Nghe đâu mùa đông năm nay trời sẽ ấm

米が値上がりしているそうです。
Nghe nói gạo đang lên giá

昔はこのあたりは海だったそうです� �
Nghe nói ngày trước khu này là biển cả.

Chú ý:
いい   → よさそう
そうなN → Dùng như tính từ bổ nghĩa cho danh từ theo sau
そうに  → Dùng như trạng từ