Cach phan biet cac chat hoa hoc
cách nhận biết Cl2:
thuốc thử:quỳ tím ẩm...
hiện tượng: Quỳ tím hóa đỏ rồi mất màu(Cl2+H2O --> HClO+HCl)!!!
1. Nhận biết NH3
- Dung dịch phenolphtalein: Dung dịch phenolphtalein từ màu tím hồng chuyển sang không màu
- Quỳ tím: Làm xanh giấy quỳ tím
- Giấy tẩm dung dịch HCl: Có khói trắng xuất hiện
NH3 + HCl → NH4Cl (tinh thể muối)
- Dung dịch muối Fe2+: Tạo dung dịch có màu trắng xanh do NH3 bị dung dịch muối Fe2+ hấp thụ
2NH3 + Fe2+ + 2H2O → Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NH4+
2. Nhận biết SO3
- Dung dịch BaCl2: Tạo kết tủa trắng, bền, không phân hủy
3. Nhận biết H2S
- Giấy tẩm Pb(NO3)2: Làm đen giấy tẩm
H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + HNO3
4. Nhận biết O3, Cl2
- Dung dịch KI: Làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột
O3 + 2KI + H2O → 2KOH + O2↑ + I2
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
I2 sau khi sinh ra thì làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột
5. Nhận biết SO2
- Dung dịch Br2: Làm nhạt màu đỏ nâu của dung dịch Br2
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
- Dung dịch KMnO4: Làm nhạt màu dung dịch thuốc tím
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
- Dung dịch H2S: Tạo bột màu vàng
SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O
- Dung dịch I2: Nhạt màu vàng của dung dịch I2
SO2 + I2 + 2H2O → H2SO4 + 2HI
- Dung dịch Ca(OH)2 dư: Làm cho nước vôi trong bị vẩn đục
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O
8. Nhận biết NO2
- H2O, O2, Cu: NO2 tan tốt trong nước với sự hiện diện của không khí, dung dịch sinh ra hòa tan Cu nhanh chóng
4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3
8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
9. Nhận biết NO
- Khí O2: Hóa nâu khi gặp O2
2NO + O2 → 2NO2↑ (màu nâu)
- Dung dịch muối Fe2+: Bị hấp thụ bởi dung dịch muối Fe2+ tạo phức hợp màu đỏ sẫm
Fe2+ + NO → [Fe(NO)]2+
10. Nhận biết H2, CH4
- Bột CuO nung nóng và dư: - Cháy trong CuO nóng là cho CuO màu đen chuyển sang màu đỏ của Cu
H2 + CuO → Cu↓ (màu đỏ) + H2O
CH4 + CuO → Cu↓ (màu đỏ) + CO2↑ + H2O
Riêng CH4 có tạo ra khí CO2 làm đục nước vôi trong có dư
11. Nhận biết N2, O2
- Dùng tàn đóm que diêm:
N2 làm tắt nhanh tàn đóm que diêm
O2 làm bùng cháy tàn đóm que diêm.
Fe(OH)2 màu trắng xanh
Fe(OH)3 màu đỏ nâu
Ag3PO4 (vàng)
Ag2S màu đen
AgCl, BaSO4, PbCl2, NaHCO3, CaCO3,......... màu trắng
I2 rắn màu tím thì fải
dd Br2 có màu da cam hoặc đỏ nâu tùy nồng độ
...........................
AgBr vàng nhạt
AgI vàng
Ag2S đen
K2MnO4 : lục thẫm
KMnO4 :tím
Mn2+: vàng nhạt
Zn2+ :trắng
Al3+: trắng
màu của muối sunfua
_Đen: CuS ,FeS ,Fe2S3 ,Ag2S ,PbS ,HgS
_Hồng: MnS
_Nâu: SnS
_Trắng: ZnS
_Vàng: CdS
1 số muối khi đốt thì cháy với các ngọn lửa màu khác nhau muối Ca2+ thì cháy với ngọn lửa màu cam, Na thì ngọn lửa màu vàng, K ngọn lửa màu tím......
Còn một số muối có màu nữa :
_ Cu2+ có màu xanh lam
_ Cu1+ có màu đỏ gạch
_ Fe3+ màu đỏ nâu
_ Fe2+ màu trắng xanh
_ Ni2+ lục nhạt
_ Cr3+ màu lục
_ Co2+ màu hồng
_ MnO4- màu tím
_ CrO4 2- màu vàng
Thuốc thử Phương trình phản ứng Hiện tượng
Fe2+ OH-
Kết tủa màu lục nhạt
Fe3+ OH-
Kết tủa màu nâu đỏ
Mg2+ OH-
Kết tủa màu trắng
Na,Na+ Ngọn lửa đèn cồn Ngọn lửa màu vàng
K, K+ Ngọn lửa đèn cồn Ngọn lửa màu tím
Cd2+ S2-
Kết tủa màu vàng
Ca2+ CO32-
Kết tủa màu trắng
Al dd OH-
Sủi bọt khí
Al3+ OH-
Kết tủa màu trắng sau đó tan trong dd OH- dư
Zn2+ OH-
Kết tủa màu trắng sau đó tan trong dd OH- dư
Pb2+ S2-
Kết tủa màu đen
Cu2+ OH-
Kết tủa màu xanh
Hg2+ I-
Kết tủa màu đỏ
Ag+ Cl-
Kết tủa màu trắng
NH4+ OH-
Khí mùi khai
Ba2+ SO42-
Kết tủa màu trắng
Sr2+ SO42-
Kết tủa màu trắng
SO42- Ba2+
Kết tủa màu trắng
2. SO3 dd Ba2+
Kết tủa màu trắng
SO2(Ko màu) tác dụng với dd Brom
dd brom mất màu
H2S Pb2+
Kết tủa màu đen
SO32- dd brom
hoặc Ba2+,Ca2+ SO32- +Br2+ H2O --> 2H+ +SO42-+2Br-
Mất màu dd brom
Kết tủa màu trắng
3. CO32- Ca2+
Kết tủa màu trắng
CO2 dd Ca(OH)2
Kết tủa màu trắng
PO43- Ag+
Kết tủa màu vàng
I- Ag+
Kết tủa vàng đậm
Br- Ag+
Kết tủa màu vàng nhạt
Cl- Ag+
Kết tủa màu trắng
NH3 Quỳ tím ẩm Làm xanh quỳ tím
----------------------------
a) dung dịch: HF, HCl, NaCl, NaOH, Ba(NO3)2
b) dung dịch: CuCI2, ZnSO4, AgNO3, FeBr2, HBr
c) khí: O2, SO2, CI2, HCI, H2S
b) GIai
a/ dùng quỳ tím nhận biết được
+ (đỏ): HCl, HF => dùng dd AgNO3 nhận biết được HCl (kết tua trắng), HF o hiện tượng
HCl + AgNO3 ------> AgCl + HNO3
+ k đổi mau quỳ: Ba(NO)3, NaCl=> dùng dd H2SO4 nhận biết được Ba(NO)3 (kết tua trang), NaCl O hien tuong
Ba(NO)3 + H2SO4 -------> BaSO4 + HNO3
+(xanh): NaOH
c/
+dùng que đóm nhận biết được O2
+ sục các khí còn lò wa dd Ca(OH)2 nhận biết được SO2
+ Đốt 3 khí còn lai (thiếu O2), nhận biết được H2S
H2S + O2 ---------> S (vàng) + H2O
+ Dùng quyø tím ẩm, nhận biết được khí HCl
Hoà vào nước:
+ Tan tạo dd đục: Ca
+ Tan tạo dd ko màu: Na
+ Ko tan trong nước: Al, Fe
Dùng NaOH để nhận biết Al và Fe.
+ Al tan trong dd NaOH tạo khí thoát ra.
+ Fe ko tan trong dd NaOH.
Hãy nhận biết các chất sau bằng PPHH:
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5
b) Hai chất khí không màu là SO2 và O2
a) Cho lần lượt hai chất trên vào nước.
Sau đó dùng quỳ tím thử
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh thì đó là dd Ca(OH)_ chất vừa bỏ vào CaO
+ Nếu quỳ tím chuyển hồng thì đó là dd H_3PO_4 chất vừa bỏ vào P_2O_5
Các phương trình hóa học
CaO+H_2O \longrightarrow Ca(OH)_2 \\ P_2O_5+3H_ 2H_3PO_4
b) Dẫn hai khí qua dd Ca(OH)_2 KOH, \ NaOH, \ Ba(OH)2 )
+ Chất tạo kết tủa không tan trong nước là [SO_2
+ Chất không có hiện tượng gì O_2