ôi, hay wa' đi >.<" e iêu tiếng hàn lắm í
Printable View
ôi, hay wa' đi >.<" e iêu tiếng hàn lắm í
vậy em hãy học những ji cơ bản trước đi nhé
ji ji thì qua nhà 8 với anh
em thử làm mấy bài mà bạn chủ tốp bíc ra đi
제12과 : 이선생님
1. Từ vựng(어휘):
자다 : ngủ
먹다 : ăn
말하다 : nói
보다 : xem, nhìn, ngắm, gặp
쓰다 : viết
읽다 : đọc
그리다 : vẽ
고향 : quê hương
2. Ngữ Pháp(문법):
a. Danh từ + 님 : biểu thị xưng hô tôn kính (tham khảo lại ngữ pháp bài 10.phần a).
b. Động từ tôn kính và câu tôn kính :
Ta sử dụng động từ tôn kính và câu tôn kính để nói/giao tiếp với người cao hơn mình về chức vụ hay tuổi tác hoặc trong ngoại giao để thể hiện sự tôn trọng cao nhất đối với người nghe.
Chú ý : Không bao giờ sử dụng động từ hoặc câu tôn kính cho bản thân mình.
* Cấu tạo :
Động từ không phụ âm đáy + 시다
Động từ có phụ âm đáy + 으시다
Ví dụ :
Viết : 쓰다 ---- 쓰시다
Đọc : 읽다 ---- 읽으시다
* Một số động từ đặc biệt khi chia sang dạng tôn kính :
Ăn : 먹다 ---- 잡수시다
Ngủ : 자다 ---- 주무시다
Có : 있다 ---- 계시다
Không có : 없다 ---- 안계시다
Nói : 말하다 ---- 말씁하시다
b. Mẫu câu tôn kính :
Động từ (으) 십니다/십니까?
Ví dụ :
Bố ăn cơm chưa ạ ? ---- 아버지는 잡수십니까?
Mẹ có ở nhà không ạ ? ---- 어머니는 집에 계십니까?
Thày giáo đi đâu đấy ạ ? ---- 선생님은 어디에 가십니까?
3. Luyện Tập(연습):
a. Dịch các câu sau sang tiếng Hàn :
- Giám đốc đi đến công ty.
- Hôm nay thày Kim có ở trường phải không ạ?
Không, hôm nay thày Kim không có ở trường.
- Anh đến học viện phải không ạ ?
Vâng, tôi đến học viện.
- Bố đọc cái gì ạ ?
- Lan là người Việt nam. Hiện nay Lan sống ở Hà Nội. Cô là sinh viên đại học. Bố mẹ Lan ở quê.
b. Dịch các câu sau sang tiếng Việt :
남선생님은 하노이에 살고 있습니다.
그는 날마다 도서관에 갑니다.
도서관에 책이 많습니다.
남선생님의 어머니는 고향에 계십니다.
동생은 한국에 있습니다.
한국에는 베트남 사람들이 많습니다.
Lười viết tiếng hàn dick tạm phần B ( có ji chỉ giáo hen )
Thầy giáo Nam sống ở Hà Noi
Thầy đến thư viện mỗi ngay.
ở đó có rất nhiều sách
quê ngoại thầy ở bên Hàn Quốc
Thầy có 1 người em ở bên Hàn
Ở HQ có rất nhiều người Việt Nam.
cám ơn bạn post bài post thêm chút cho mọi người cùng học hen
Tiếp tục đi bạn, mình đang rất muốn học tiếng Hàn đây
Thanks you!