PDA

Xem đầy đủ chức năng : Tên tiếng nhật hay và ý nghĩa cho các bạn nữ



Han_Dong_Sub
19-01-2016, 03:03 AM
Tên tiếng Nhật đã rất quen thuộc với các bạn trẻ Việt Nam qua truyện tranh và anime, thêm vào đó tên tiếng Nhật nghe cũng khá hay nên có nhiều người Việt chọn biệt danh hoặc nghệ danh là tiếng Nhật để tạo sự khác biệt và ý nghĩa.
Cũng giống như các nước trong khu vực Châu Á như Trung Quốc, Việt Nam, tên người Nhật Bản hiện đại thường bao gồm họ trước tên sau. Tuy nhiên, người Nhật không thường sử dụng tên đệm khi đặt tên của mình
Xem thêm:
học tiếng nhật online (http://akira.edu.vn/hoc-tieng-nhat-online/#thuy)- phương pháp học tiếng nhật của chàng trai từ bỏ mức lương nghìn đô về việt nam dạy học
Bí kíp học Kanji (http://akira.edu.vn/bi-quyet-hoc-kanji-chat-lu/) phù hợp nhất cho người việt
Học tiếng nhật qua truyện tranh nhật bản (http://akira.edu.vn/6-buoc-hoc-tieng-nhat-qua-manga-hay-nhat-the-gioi/) HOT nhất 2016

Đây là một số tên tiếng Nhật hay và ý nghĩa dành cho nữ nhé:

Aiko: dễ thương, đứa bé đáng yêu

Aki: mùa thu

Akina: hoa mùa xuân

Aniko/Aneko: người chị lớn

Ayame: giống như hoa irit, hoa của cung Gemini

Cho: con bướm

Gen: nguồn gốc

Gwatan: nữ thần Mặt Trăng

Hama: đứa con của bờ biển

Hanako: đứa con của hoa

Haruko: mùa xuân

Hatsu: đứa con đầu lòng

Hiroko: hào phóng

Ichiko: thầy bói

Inari: vị nữ thần lúa

Izanami: người có lòng hiếu khách

Akako: màu đỏ

Akiko: ánh sáng

Amaya: mưa đêm

Azami: hoa của cây thistle, một loại cây cỏ có gai

Bato: tên của vị nữ thần đầu ngựa trong thần thoại Nhật

Cho: Xinh đẹp

Gin: Vàng bạc

Ino: heo rừng

Hasuko: đứa con của hoa sen

Haru: mùa xuân

Haruno: cảnh xuân
Hidé: Xuất sắc, thành công
Hoshi: ngôi sao
Iku: Bổ dưỡng
Ishi: hòn đá
Jin: người hiền lành lịch sự
Kami: nữ thần
Kané: đồng thau(kim loại)
Kazuko: đứa con đầu lòng
Kimiko/Kimi: tuyệt trần
Koko/Tazu: con cò
Kyon: trong sáng
Kyubi: hồ ly chính đuôi
Mariko; vòng tuần hoàn, vĩ đạo
Machiko: người may mắn
Mayoree: đẹp
Meiko: chồi nụ
Mineko: con của núi
Momo: trái đào tiên
Mochi: trăng rằm
Nara: cây sồi
No: hoang vu
Nyoko: viên ngọc quí hoặc kho tàng
Phailin: đá sapphire
Kagami: chiếc gương
Kameko/Kame: con rùa
Kazu: đầu tiên
Keiko: đáng yêu
Kiyoko: trong sáng, giống như gương
Kuri: hạt dẻ
Kurenai : đỏ thẫm
Lawan: đẹp
Manyura: con công
Maeko: thành thật và vui tươi
Masa: chân thành và thẳng thắn
Mika: trăng mới
Misao: trung thành, chung thủy
Moriko: Con của rừng
Miya: ngôi đền
Nami/Namiko: sóng biển
Nareda: người đưa tin của Trời
Nori/Noriko: học thuyết
Ohara: cánh đồng
Tên của phái nữ Nhật thường kết thúc bằng -ko, -mi, -ka, -hana. Vì vậy, khi chúng ta đặt một tên tiếng Nhật thì hãy chú ý các từ trên nhé!