giangcoi
10-12-2010, 09:42 PM
Thập niên 1910
Năm Tên Công trình Chú thích
1912
Victor Grignard
"được trao giải thưởng vì đã khám phá ra thuốc thử Grignard, nhờ đó cho phép những bước tiến vượt bậc trong ngành hóa học hữu cơ"
[1]
Paul Sabatier
"được trao giải thưởng vì phương pháp hydrogen hóa các hợp chất hữu cơ với sự hiện diện của các kim loại đã được chia nhỏ, nhờ đó cho phép những bước tiến vượt bậc trong ngành hóa học hữu cơ"
1911
Marie Curie
"được trao giải thưởng vì đã phám phá ra các nguyên tố hóa học radi và poloni, đã cô lập được nguyên tố radi, đã nghiên cứu về nguồn gốc cũng như về các hợp chất của nó." [2]
1910
Otto Wallach
"được trao giải thưởng để ghi nhận những đóng góp của ông trong việc phát triển ngành Hóa hữu cơ và Công nghiệp hóa học, bằng những nghiên cứu tiên phong trong lĩnh vực các hợp chất Alicyclic."
[3]
Thập niên 1900
Năm Tên Công trình Chú thích
1909
Wilhelm Ostwald
"được trao giải thưởng vì những công trình nghiên cứu của ông về các chất xúc tác, và những phát hiện của ông về sự cân bằng hóa học và vận tốc phản ứng hóa học." [4]
1908
Ernest Rutherford
"được trao giải thưởng vì những nghiên cứu của ông về sự phân rã các nguyên tố và hóa học các chất phóng xạ." [5]
1907
Eduard Buchner
"được trao giải thưởng vì những công trình nghiên cứu của ông trong ngành Hóa sinh, và cho khám phá của ông về sự lên mên không cần tế bào." [6]
1906
Henri Moissan
"được trao giải thưởng vì đã nghiên cứu và cách ly chất Flo, cũng như phát mình ra các lò điện phục vụ cho khoa học mang tên ông." [7]
1905
Adolf von Baeyer
"được trao giải thưởng vì đã có công phát triển ngành Hóa hữu cơ và Công nghiệp hóa học, qua các công trình nghiên cứu của ông về thuốc nhuộm hữu cơ và hiđrocacbon thơm."
[8]
1904
Sir William Ramsay
"được trao giải thưởng vì đã phát hiện ra các khí hiếm trong không khí và xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn."
[9]
1903
Svante Arrhenius
"được trao giải thưởng vì đã tìm ra thuyết điện ly hóa học (theory of electrolytic dissociation)." [10]
1902
Hermann Emil Fischer
"được trao giải thưởng vì những nghiên cứu của ông về sự tổng hợp các nhóm đường và purine."
[11]
1901
Jacobus Henricus van 't Hoff
"được trao giải thưởng vì đã khám phá ra các định luật về động lực học hóa học và áp suất thẩm thấu trong các dung dịch."
[12]
Thập niên 2000
Năm Tên Đóng góp về
2009
Venkatraman Ramakrishnan
Thomas A. Steitz
Ada E. Yonath (עדה יונת)
"được trao giải thưởng cho các nghiên cứu về cấu trúc và chức năng của ribosome"
2008
Roger Y. Tsien
Martin Chalfie
Shimomura Osamu
"được trao giải thưởng cho khám phá đầu tiên về GFP và một loạt các phát triển quan trọng dẫn tới việc sử dụng nó như một công cụ quan trọng trong sinh học."
2007
Gerhard Ertl
"được trao giải thưởng cho những nghiên cứu về các phản ứng hóa học trên bề mặt chất rắn. Công trình này tăng cường sự hiểu biết tại sao tầng ozone đang mỏng đi, cách thức các tế bào nhiên liệu hoạt động và thậm chí tại sao sắt gỉ."
2006
Roger D. Kornberg
Sáng tỏ cơ chế phân tử của quá trình phiên mã ở tế bào eukaryote.
2005
Yves Chauvin
Robert H. Grubbs
Richard R. Schrock
"được trao giải thưởng cho nghiên cứu tìm ra cách làm giảm chất thải độc hại khi tạo ra các hóa chất mới."
2004
Aaron Ciechanover (אהרון צ'חנובר)
Avram Hershko (אברהם הרשקו)
Irwin Rose
"được trao giải thưởng cho công trình về cách thức các tế bào phân hủy."
2003
Peter Agre
Roderick MacKinnon
"được trao giải thưởng cho nghiên cứu về cách thức các chất chủ chốt tiến vào hoặc rời khỏi các tế bào trong cơ thể, và khám phá của họ liên quan tới các lỗ nhỏ, được gọi là "kênh", trên bề mặt tế bào."
2002
John B. Fenn
Koichi Tanaka (田中 耕一)
Kurt Wüthrich
"được trao giải thưởng vì đã phát triển các cách thức dùng trong nhận diện và phân tích các phân tử sinh học lớn."
2001
William Standish Knowles
Ryoji Noyori (野依良治)
K. Barry Sharpless
"được trao giải thưởng cho công trình về cách kiểm soát tốt hơn các phản ứng hóa học, dọn đường cho các loại dược phẩm trị bệnh tim và bệnh Parkinson."
2000
Alan J. Heeger
Alan G. MacDiarmid
Hideki Shirakawa (白川 英樹)
"được trao giải thưởng cho phát minh mang tính cách mạng trong lĩnh vực sản xuất các chất dẻo có thể dẫn điện, và kích thích sự phát triển nhanh chóng của điện tử học phân tử."
Thập niên 1990
Năm Tên Đóng góp về
1999
Ahmed Zewail (أحمد زويل)
"được trao giải thưởng vì đã tiên phong điều tra nghiên cứu các phản ứng hóa học cơ bản, sử dụng tia laser cực ngắn, trên thang thời gian mà các phản ứng thường xảy ra."
1998
Walter Kohn
"được trao giải thưởng cho nghiên cứu phát triển lý thuyết mật độ - chức năng."
John Pople
"được trao giải thưởng cho nghiên cứu phát triển các phương pháp tính toán trong hóa học lượng tử."
1997
Paul D. Boyer
John E. Walker
Jens Christian Skou
"được trao giải thưởng cho công trình nghiên cứu cách thức các tế bào cơ thể lưu trữ và truyền năng lượng."
1996
Robert F. Curl Jr.
Sir Harold Kroto
Richard E. Smalley
"được trao giải thưởng cho khám phá của họ về "buckyball", một loại phân tử carbon có hình trái bóng."
1995
Paul J. Crutzen
Mario J. Molina
F. Sherwood Rowland
"được trao giải thưởng cho công trình nghiên cứu về sự hình thành và phân hủy tầng ozone."
1994
George A. Olah
"được trao giải thưởng cho những đóng góp của ông trong ngành hóa carboncation."
1993
Kary B. Mullis
Michael Smith
"được trao giải thưởng cho nghiên cứu phát triển hai phương pháp mới mang lại sự tiến bộ quyết định trong công nghệ gene."
1992
Rudolph A. Marcus
"được trao giải thưởng vì đóng góp của ông vào giả thuyết các phản ứng truyền điện trong các hệ thống hóa học."
1991
Richard R. Ernst
"được trao giải thưởng vì những đóng góp cho sự phát triển phổ cộng hưởng từ hạt nhân độ phân giải cao (NMR)."
1990
Elias James Corey
"được trao giải thưởng cho sự phát triển giả thuyết và phương pháp luận của tổng hợp hữu cơ."
Thập niên 1980
Năm Tên Đóng góp về
1989
Sidney Altman
Thomas R. Cech
"được trao giải thưởng cho công trình chứng minh một cách độc lập rằng RNA còn có thể trợ giúp tích cực cho các phản ứng hóa học."
1988
Johann Deisenhofer
Robert Huber
Hartmut Michel
"được trao giải thưởng vì đã xác định được cấu trúc của các protein nhất định cần trong quang hợp."
1987
Donald J. Cram
Jean-Marie Lehn
Charles J. Pedersen
"được trao giải thưởng cho nghiên cứu tổng hợp các phân tử có thể bắt chước các phản ứng sinh học quan trọng."
1986
Dudley R. Herschbach
Lý Viễn Triết/ Yuan T. Lee (李遠哲)
John C. Polanyi
"được trao giải thưởng cho công trình nghiên cứu chứng tỏ cách thức các phản ứng hóa học cơ bản diễn ra."
1985
Herbert A. Hauptman
Jerome Karle
"được trao giải thưởng cho nghiên cứu phát triển các phương pháp xác định cấu trúc phân tử của pha lê."
1984
Robert Bruce Merrifield
"được trao giải thưởng cho công trình phát triển phương pháp luận cho tổng hợp hóa học trên nền rắn."
1983
Henry Taube
"được trao giải thưởng cho công trình giải thích phản ứng hóa học trong mọi vật, từ quang hợp ở thực vật cho tới pin và các tế bào nhiên liệu."
1982
Aaron Klug
"được trao giải thưởng cho công trình nghiên cứu về cấu trúc gene."
1981
Kenichi Fukui (福井謙)
Roald Hoffmann
"được trao giải thưởng cho công trình nghiên cứu về hóa học lý thuyết trong thúc đẩy quá trình của các phản ứng hóa học."
1980
Paul Berg
"được trao giải thưởng cho các nghiên cứu cơ bản về hóa sinh axít nucleic."
Walter Gilbert
Frederick Sanger
"được trao giải thưởng cho những đóng góp liên quan tới chuỗi axít nucleic."
Thập niên 1970
Năm Tên Đóng góp về
1979
Herbert C. Brown (Hoa Kỳ) và (Anh) và Georg Wittig (Đức)
1978
Peter D. Mitchell (Anh)
1977
Ilya Prigogine (Hoa Kỳ và Nga)
1976
William Nunn Lipscomb, Jr. (Hoa Kỳ)
1975
Sir John Cornforth (Anh) và
Vladimir Prelog (Thụy Sỹ)
1974
Paul J. Flory (Hoa Kỳ)
1973
Ernst Otto Fischer (Đức) và Geoffrey Wilkinson (Anh)
1972
Christian B. Anfinsen (Hoa Kỳ)
Stanford Moore (Hoa Kỳ) và William Howard Stein (Hoa Kỳ)
1971
Gerhard Herzberg (Canada và Đức)
1970
Luis Federico Leloir (Argentina)
Thập niên 1960
Năm Tên Đóng góp về
1969
Sir Derek Harold Richard Barton (Anh) và
Odd Hassel (Na Uy)
1968
Lars Onsager (Hoa Kỳ và Na Uy)
1967
Manfred Eigen (Đức), Ronald George Wreyford Norrish (Anh) và
George Porter (Anh)
1966
Robert Sanderson Mulliken (Hoa Kỳ)
1965
Robert Burns Woodward (Hoa Kỳ)
1964
Dorothy Crowfoot Hodgkin (Anh)
1963
Karl Ziegler (Đức) và Giulio Natta (Ý)
1962
Max Ferdinand Perutz (Anh và Áo) và
John Cowdery Kendrew (Anh)
1961
Melvin Calvin (Hoa Kỳ)
1960
Willard Frank Libby (Hoa Kỳ)
Thập niên 1950
Năm Tên Đóng góp về
1959
Jaroslav Heyrovský (Tiệp Khắc)
1958
Frederick Sanger (Anh)
1957
Lord Alexander R. Todd (Anh)
1956
Sir Cyril Norman Hinshelwood (Anh) và
Nikolay Nikolayevich Semyonov (Никола́й Никола́евич Семёнов) (Liên Xô)
1955
Vincent du Vigneaud (Hoa Kỳ)
1954
Linus Carl Pauling (Hoa Kỳ)
1953
Hermann Staudinger (Đức)
1952
Archer John Porter Martin (Anh) và
Richard Laurence Millington Synge (Anh)
1951
Edwin Mattison McMillan (Hoa Kỳ) và Glenn Theodore Seaborg (Hoa Kỳ)
1950
Otto Diels (Đức) và Kurt Alder (Đức)
Thập niên 1940
Năm Tên Đóng góp về
1949
William Francis Giauque (Hoa Kỳ)
1948
Arne Wilhelm Kaurin Tiselius (Thụy Điển)
1947
Sir Robert Robinson (Anh)
1946
James Batcheller Sumner (Hoa Kỳ)
John Howard Northrop (Hoa Kỳ) và Wendell Meredith Stanley (Hoa Kỳ)
1945
Artturi Ilmari Virtanen (Phần Lan)
1944
Otto Hahn (Đức)
1943
George de Hevesy (Hungary)
1942
không trao giải
1941
không trao giải
1940
không trao giải
Thập niên 1930
Năm Tên Đóng góp về
1939
Adolf Butenandt (Đức) và Lavoslav (Leopold) Ružička (Thụy Sỹ)
1938
Richard Kuhn (Đức và Áo)
1937
Sir Walter Norman Haworth (Anh) và Paul Karrer (Thụy Sỹ)
1936
Petrus (Peter) Josephus Wilhelmus Debye (Hà Lan)
1935
Frédéric Joliot-Curie (Pháp) và Irène Joliot-Curie (Pháp)
1934
Harold Clayton Urey (Hoa Kỳ)
1933
không trao giải
1932
Irving Langmuir (Hoa Kỳ)
1931
Carl Bosch (Đức) và Friedrich Bergius (Đức)
1930
Hans Fischer (Đức)
Thập niên 1920
Năm Tên Đề tài
1929
Arthur Harden (Anh) và Hans Karl August Simon von Euler-Chelpin (Thụy Điển và Đức)
1928
Adolf Otto Reinhold Windaus (Đức)
1927
Heinrich Otto Wieland (Đức)
1926
Theodor Svedberg (Thụy Điển)
1925
Richard Adolf Zsigmondy (Đức và Áo)
1924
không trao giải
1923
Fritz Pregl (Áo)
1922
Francis William Aston (Anh)
1921
Frederick Soddy (Anh)
1920
Walther Hermann Nernst (Đức)
Thập niên 1910
Năm Tên Đóng góp về
1919
không trao giải
1918
Fritz Haber (Đức)
1917
không trao giải
1916
không trao giải
1915
Richard Martin Willstätter (Đức)
1914
Theodore William Richards (Hoa Kỳ)
1913
Alfred Werner (Thụy Sỹ và Đức)
1912
Victor Grignard (Pháp) và Paul Sabatier (Pháp)
1911
Marie Curie (Pháp và Ba Lan)
1910
Otto Wallach (Đức)
Chú thích
1. ^ “Giải Nobel Hóa học năm 1912”. The Nobel Foundation. Truy cập 2 tháng 12 năm 2008.
2. ^ “Giải Nobel Hóa học năm 1911”. The Nobel Foundation. Truy cập 2 tháng 12 năm 2008.
3. ^ “Giải Nobel Hóa học năm 1910”. The Nobel Foundation. Truy cập 9 tháng 11 năm 2008.
4. ^ “Giải Nobel Hóa học năm 1909”. The Nobel Foundation. Truy cập 9 tháng 11 năm 2008.
5. ^ “Giải Nobel Hóa học năm 1908”. The Nobel Foundation. Truy cập 9 tháng 11 năm 2008.
6. ^ “Giải Nobel Hóa học năm 1907”. The Nobel Foundation. Truy cập 9 tháng 11 năm 2008.
7. ^ “Giải Nobel Hóa học năm 1906”. The Nobel Foundation. Truy cập 9 tháng 11 năm 2008.
8. ^ “Giải Nobel Hóa học năm 1905”. The Nobel Foundation. Truy cập 9 tháng 11 năm 2008.
9. ^ “Giải Nobel Hóa học năm 1904”. The Nobel Foundation. Truy cập 9 tháng 11 năm 2008.
10. ^ “Giải Nobel Hóa học năm 1903”. The Nobel Foundation. Truy cập 9 tháng 11 năm 2008.
11. ^ “Giải Nobel Hóa học năm 1902”. The Nobel Foundation. Truy cập 9 tháng 11 năm 2008.
12. ^ “Giải Nobel Hóa học năm 1901”. The Nobel Foundation. Truy cập 9 tháng 11 năm 2008.
Năm Tên Công trình Chú thích
1912
Victor Grignard
"được trao giải thưởng vì đã khám phá ra thuốc thử Grignard, nhờ đó cho phép những bước tiến vượt bậc trong ngành hóa học hữu cơ"
[1]
Paul Sabatier
"được trao giải thưởng vì phương pháp hydrogen hóa các hợp chất hữu cơ với sự hiện diện của các kim loại đã được chia nhỏ, nhờ đó cho phép những bước tiến vượt bậc trong ngành hóa học hữu cơ"
1911
Marie Curie
"được trao giải thưởng vì đã phám phá ra các nguyên tố hóa học radi và poloni, đã cô lập được nguyên tố radi, đã nghiên cứu về nguồn gốc cũng như về các hợp chất của nó." [2]
1910
Otto Wallach
"được trao giải thưởng để ghi nhận những đóng góp của ông trong việc phát triển ngành Hóa hữu cơ và Công nghiệp hóa học, bằng những nghiên cứu tiên phong trong lĩnh vực các hợp chất Alicyclic."
[3]
Thập niên 1900
Năm Tên Công trình Chú thích
1909
Wilhelm Ostwald
"được trao giải thưởng vì những công trình nghiên cứu của ông về các chất xúc tác, và những phát hiện của ông về sự cân bằng hóa học và vận tốc phản ứng hóa học." [4]
1908
Ernest Rutherford
"được trao giải thưởng vì những nghiên cứu của ông về sự phân rã các nguyên tố và hóa học các chất phóng xạ." [5]
1907
Eduard Buchner
"được trao giải thưởng vì những công trình nghiên cứu của ông trong ngành Hóa sinh, và cho khám phá của ông về sự lên mên không cần tế bào." [6]
1906
Henri Moissan
"được trao giải thưởng vì đã nghiên cứu và cách ly chất Flo, cũng như phát mình ra các lò điện phục vụ cho khoa học mang tên ông." [7]
1905
Adolf von Baeyer
"được trao giải thưởng vì đã có công phát triển ngành Hóa hữu cơ và Công nghiệp hóa học, qua các công trình nghiên cứu của ông về thuốc nhuộm hữu cơ và hiđrocacbon thơm."
[8]
1904
Sir William Ramsay
"được trao giải thưởng vì đã phát hiện ra các khí hiếm trong không khí và xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn."
[9]
1903
Svante Arrhenius
"được trao giải thưởng vì đã tìm ra thuyết điện ly hóa học (theory of electrolytic dissociation)." [10]
1902
Hermann Emil Fischer
"được trao giải thưởng vì những nghiên cứu của ông về sự tổng hợp các nhóm đường và purine."
[11]
1901
Jacobus Henricus van 't Hoff
"được trao giải thưởng vì đã khám phá ra các định luật về động lực học hóa học và áp suất thẩm thấu trong các dung dịch."
[12]
Thập niên 2000
Năm Tên Đóng góp về
2009
Venkatraman Ramakrishnan
Thomas A. Steitz
Ada E. Yonath (עדה יונת)
"được trao giải thưởng cho các nghiên cứu về cấu trúc và chức năng của ribosome"
2008
Roger Y. Tsien
Martin Chalfie
Shimomura Osamu
"được trao giải thưởng cho khám phá đầu tiên về GFP và một loạt các phát triển quan trọng dẫn tới việc sử dụng nó như một công cụ quan trọng trong sinh học."
2007
Gerhard Ertl
"được trao giải thưởng cho những nghiên cứu về các phản ứng hóa học trên bề mặt chất rắn. Công trình này tăng cường sự hiểu biết tại sao tầng ozone đang mỏng đi, cách thức các tế bào nhiên liệu hoạt động và thậm chí tại sao sắt gỉ."
2006
Roger D. Kornberg
Sáng tỏ cơ chế phân tử của quá trình phiên mã ở tế bào eukaryote.
2005
Yves Chauvin
Robert H. Grubbs
Richard R. Schrock
"được trao giải thưởng cho nghiên cứu tìm ra cách làm giảm chất thải độc hại khi tạo ra các hóa chất mới."
2004
Aaron Ciechanover (אהרון צ'חנובר)
Avram Hershko (אברהם הרשקו)
Irwin Rose
"được trao giải thưởng cho công trình về cách thức các tế bào phân hủy."
2003
Peter Agre
Roderick MacKinnon
"được trao giải thưởng cho nghiên cứu về cách thức các chất chủ chốt tiến vào hoặc rời khỏi các tế bào trong cơ thể, và khám phá của họ liên quan tới các lỗ nhỏ, được gọi là "kênh", trên bề mặt tế bào."
2002
John B. Fenn
Koichi Tanaka (田中 耕一)
Kurt Wüthrich
"được trao giải thưởng vì đã phát triển các cách thức dùng trong nhận diện và phân tích các phân tử sinh học lớn."
2001
William Standish Knowles
Ryoji Noyori (野依良治)
K. Barry Sharpless
"được trao giải thưởng cho công trình về cách kiểm soát tốt hơn các phản ứng hóa học, dọn đường cho các loại dược phẩm trị bệnh tim và bệnh Parkinson."
2000
Alan J. Heeger
Alan G. MacDiarmid
Hideki Shirakawa (白川 英樹)
"được trao giải thưởng cho phát minh mang tính cách mạng trong lĩnh vực sản xuất các chất dẻo có thể dẫn điện, và kích thích sự phát triển nhanh chóng của điện tử học phân tử."
Thập niên 1990
Năm Tên Đóng góp về
1999
Ahmed Zewail (أحمد زويل)
"được trao giải thưởng vì đã tiên phong điều tra nghiên cứu các phản ứng hóa học cơ bản, sử dụng tia laser cực ngắn, trên thang thời gian mà các phản ứng thường xảy ra."
1998
Walter Kohn
"được trao giải thưởng cho nghiên cứu phát triển lý thuyết mật độ - chức năng."
John Pople
"được trao giải thưởng cho nghiên cứu phát triển các phương pháp tính toán trong hóa học lượng tử."
1997
Paul D. Boyer
John E. Walker
Jens Christian Skou
"được trao giải thưởng cho công trình nghiên cứu cách thức các tế bào cơ thể lưu trữ và truyền năng lượng."
1996
Robert F. Curl Jr.
Sir Harold Kroto
Richard E. Smalley
"được trao giải thưởng cho khám phá của họ về "buckyball", một loại phân tử carbon có hình trái bóng."
1995
Paul J. Crutzen
Mario J. Molina
F. Sherwood Rowland
"được trao giải thưởng cho công trình nghiên cứu về sự hình thành và phân hủy tầng ozone."
1994
George A. Olah
"được trao giải thưởng cho những đóng góp của ông trong ngành hóa carboncation."
1993
Kary B. Mullis
Michael Smith
"được trao giải thưởng cho nghiên cứu phát triển hai phương pháp mới mang lại sự tiến bộ quyết định trong công nghệ gene."
1992
Rudolph A. Marcus
"được trao giải thưởng vì đóng góp của ông vào giả thuyết các phản ứng truyền điện trong các hệ thống hóa học."
1991
Richard R. Ernst
"được trao giải thưởng vì những đóng góp cho sự phát triển phổ cộng hưởng từ hạt nhân độ phân giải cao (NMR)."
1990
Elias James Corey
"được trao giải thưởng cho sự phát triển giả thuyết và phương pháp luận của tổng hợp hữu cơ."
Thập niên 1980
Năm Tên Đóng góp về
1989
Sidney Altman
Thomas R. Cech
"được trao giải thưởng cho công trình chứng minh một cách độc lập rằng RNA còn có thể trợ giúp tích cực cho các phản ứng hóa học."
1988
Johann Deisenhofer
Robert Huber
Hartmut Michel
"được trao giải thưởng vì đã xác định được cấu trúc của các protein nhất định cần trong quang hợp."
1987
Donald J. Cram
Jean-Marie Lehn
Charles J. Pedersen
"được trao giải thưởng cho nghiên cứu tổng hợp các phân tử có thể bắt chước các phản ứng sinh học quan trọng."
1986
Dudley R. Herschbach
Lý Viễn Triết/ Yuan T. Lee (李遠哲)
John C. Polanyi
"được trao giải thưởng cho công trình nghiên cứu chứng tỏ cách thức các phản ứng hóa học cơ bản diễn ra."
1985
Herbert A. Hauptman
Jerome Karle
"được trao giải thưởng cho nghiên cứu phát triển các phương pháp xác định cấu trúc phân tử của pha lê."
1984
Robert Bruce Merrifield
"được trao giải thưởng cho công trình phát triển phương pháp luận cho tổng hợp hóa học trên nền rắn."
1983
Henry Taube
"được trao giải thưởng cho công trình giải thích phản ứng hóa học trong mọi vật, từ quang hợp ở thực vật cho tới pin và các tế bào nhiên liệu."
1982
Aaron Klug
"được trao giải thưởng cho công trình nghiên cứu về cấu trúc gene."
1981
Kenichi Fukui (福井謙)
Roald Hoffmann
"được trao giải thưởng cho công trình nghiên cứu về hóa học lý thuyết trong thúc đẩy quá trình của các phản ứng hóa học."
1980
Paul Berg
"được trao giải thưởng cho các nghiên cứu cơ bản về hóa sinh axít nucleic."
Walter Gilbert
Frederick Sanger
"được trao giải thưởng cho những đóng góp liên quan tới chuỗi axít nucleic."
Thập niên 1970
Năm Tên Đóng góp về
1979
Herbert C. Brown (Hoa Kỳ) và (Anh) và Georg Wittig (Đức)
1978
Peter D. Mitchell (Anh)
1977
Ilya Prigogine (Hoa Kỳ và Nga)
1976
William Nunn Lipscomb, Jr. (Hoa Kỳ)
1975
Sir John Cornforth (Anh) và
Vladimir Prelog (Thụy Sỹ)
1974
Paul J. Flory (Hoa Kỳ)
1973
Ernst Otto Fischer (Đức) và Geoffrey Wilkinson (Anh)
1972
Christian B. Anfinsen (Hoa Kỳ)
Stanford Moore (Hoa Kỳ) và William Howard Stein (Hoa Kỳ)
1971
Gerhard Herzberg (Canada và Đức)
1970
Luis Federico Leloir (Argentina)
Thập niên 1960
Năm Tên Đóng góp về
1969
Sir Derek Harold Richard Barton (Anh) và
Odd Hassel (Na Uy)
1968
Lars Onsager (Hoa Kỳ và Na Uy)
1967
Manfred Eigen (Đức), Ronald George Wreyford Norrish (Anh) và
George Porter (Anh)
1966
Robert Sanderson Mulliken (Hoa Kỳ)
1965
Robert Burns Woodward (Hoa Kỳ)
1964
Dorothy Crowfoot Hodgkin (Anh)
1963
Karl Ziegler (Đức) và Giulio Natta (Ý)
1962
Max Ferdinand Perutz (Anh và Áo) và
John Cowdery Kendrew (Anh)
1961
Melvin Calvin (Hoa Kỳ)
1960
Willard Frank Libby (Hoa Kỳ)
Thập niên 1950
Năm Tên Đóng góp về
1959
Jaroslav Heyrovský (Tiệp Khắc)
1958
Frederick Sanger (Anh)
1957
Lord Alexander R. Todd (Anh)
1956
Sir Cyril Norman Hinshelwood (Anh) và
Nikolay Nikolayevich Semyonov (Никола́й Никола́евич Семёнов) (Liên Xô)
1955
Vincent du Vigneaud (Hoa Kỳ)
1954
Linus Carl Pauling (Hoa Kỳ)
1953
Hermann Staudinger (Đức)
1952
Archer John Porter Martin (Anh) và
Richard Laurence Millington Synge (Anh)
1951
Edwin Mattison McMillan (Hoa Kỳ) và Glenn Theodore Seaborg (Hoa Kỳ)
1950
Otto Diels (Đức) và Kurt Alder (Đức)
Thập niên 1940
Năm Tên Đóng góp về
1949
William Francis Giauque (Hoa Kỳ)
1948
Arne Wilhelm Kaurin Tiselius (Thụy Điển)
1947
Sir Robert Robinson (Anh)
1946
James Batcheller Sumner (Hoa Kỳ)
John Howard Northrop (Hoa Kỳ) và Wendell Meredith Stanley (Hoa Kỳ)
1945
Artturi Ilmari Virtanen (Phần Lan)
1944
Otto Hahn (Đức)
1943
George de Hevesy (Hungary)
1942
không trao giải
1941
không trao giải
1940
không trao giải
Thập niên 1930
Năm Tên Đóng góp về
1939
Adolf Butenandt (Đức) và Lavoslav (Leopold) Ružička (Thụy Sỹ)
1938
Richard Kuhn (Đức và Áo)
1937
Sir Walter Norman Haworth (Anh) và Paul Karrer (Thụy Sỹ)
1936
Petrus (Peter) Josephus Wilhelmus Debye (Hà Lan)
1935
Frédéric Joliot-Curie (Pháp) và Irène Joliot-Curie (Pháp)
1934
Harold Clayton Urey (Hoa Kỳ)
1933
không trao giải
1932
Irving Langmuir (Hoa Kỳ)
1931
Carl Bosch (Đức) và Friedrich Bergius (Đức)
1930
Hans Fischer (Đức)
Thập niên 1920
Năm Tên Đề tài
1929
Arthur Harden (Anh) và Hans Karl August Simon von Euler-Chelpin (Thụy Điển và Đức)
1928
Adolf Otto Reinhold Windaus (Đức)
1927
Heinrich Otto Wieland (Đức)
1926
Theodor Svedberg (Thụy Điển)
1925
Richard Adolf Zsigmondy (Đức và Áo)
1924
không trao giải
1923
Fritz Pregl (Áo)
1922
Francis William Aston (Anh)
1921
Frederick Soddy (Anh)
1920
Walther Hermann Nernst (Đức)
Thập niên 1910
Năm Tên Đóng góp về
1919
không trao giải
1918
Fritz Haber (Đức)
1917
không trao giải
1916
không trao giải
1915
Richard Martin Willstätter (Đức)
1914
Theodore William Richards (Hoa Kỳ)
1913
Alfred Werner (Thụy Sỹ và Đức)
1912
Victor Grignard (Pháp) và Paul Sabatier (Pháp)
1911
Marie Curie (Pháp và Ba Lan)
1910
Otto Wallach (Đức)
Chú thích
1. ^ “Giải Nobel Hóa học năm 1912”. The Nobel Foundation. Truy cập 2 tháng 12 năm 2008.
2. ^ “Giải Nobel Hóa học năm 1911”. The Nobel Foundation. Truy cập 2 tháng 12 năm 2008.
3. ^ “Giải Nobel Hóa học năm 1910”. The Nobel Foundation. Truy cập 9 tháng 11 năm 2008.
4. ^ “Giải Nobel Hóa học năm 1909”. The Nobel Foundation. Truy cập 9 tháng 11 năm 2008.
5. ^ “Giải Nobel Hóa học năm 1908”. The Nobel Foundation. Truy cập 9 tháng 11 năm 2008.
6. ^ “Giải Nobel Hóa học năm 1907”. The Nobel Foundation. Truy cập 9 tháng 11 năm 2008.
7. ^ “Giải Nobel Hóa học năm 1906”. The Nobel Foundation. Truy cập 9 tháng 11 năm 2008.
8. ^ “Giải Nobel Hóa học năm 1905”. The Nobel Foundation. Truy cập 9 tháng 11 năm 2008.
9. ^ “Giải Nobel Hóa học năm 1904”. The Nobel Foundation. Truy cập 9 tháng 11 năm 2008.
10. ^ “Giải Nobel Hóa học năm 1903”. The Nobel Foundation. Truy cập 9 tháng 11 năm 2008.
11. ^ “Giải Nobel Hóa học năm 1902”. The Nobel Foundation. Truy cập 9 tháng 11 năm 2008.
12. ^ “Giải Nobel Hóa học năm 1901”. The Nobel Foundation. Truy cập 9 tháng 11 năm 2008.