ZzTuanAnhzZ
13-07-2008, 01:12 AM
1. Thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả:
+Việc hiện có, hiện xảy ra
Ví dụ:
This book belongs to her.
+Sự thật hiển nhiên không thể thay đổi
Ví dụ:
The earth goes around the sun.
+Một tập quán hay đặc tính
Ví dụ:
I go to bed early and get up early everyday.
+Chỉ việc tương lai khi trong câu có trạng từ chỉ rõ
Ví dụ:
I come to see her next week.
+ Công thức:
Khẳng định
S + V + (O)
Phủ định
S + do not/don't + V + (O)
S + does not/doen't + V + (O)
Nghi vấn
Do/does + S + V + (O)?
Don't/doesn't + S + V + (O)?
Do/does S + not + V + (O)?
Riêng ngôi thứ 3 (ba) số ít (He, she, it - Tom, Linh, Huy ...), cần lưu ý các quy tắc sau:
+ Phải thêm "s" vào sau động từ ở câu khẳng định
Ví dụ: He likes reading books.
+Với các từ kết thúc bằng S, X, Z, CH, SH, O (do, go) thì thêm ES
Ví dụ: miss ==> misses
mix ==>mixes
buzz ==>buzzes
watch ==>watches
wash ==>washes
do ==>does
go ==>goes
Ví dụ: He often kisses his wife before going to work.
Các trạng từ dùng trong HTD
Các trạng từ dùng trong thời HTD:
- Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never, seldom
- Everyday, every week/month/year...
- Once/twice / three times... a week/month/year ...;
- Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often
2. Thời quá khứ đơn:
Dùng để diễn tả:
a. Một việc đã xảy ra và đã xong hẳn, trong câu có trạng từ chỉ rõ thời gian quá khứ, như: yesterday, last week, last year, ...
Ví dụ: I came home at 9 o’clock last night.
b. Một thói quen hay một khả năng trong quá khứ.
Ví dụ: She sang very well, when she was young.
+Công thức:
Khẳng định
S + Ved + (O)
O: tân ngữ
Phủ định
S + did not/didn't + V + (O)
Nghi vấn
Did + S + V + (O)?
Didn't + S + V + (O)?
Did + S + not + V + (O)?
Toàn bộ các ngôi (Chủ ngữ) được chia như nhau/giống nhau (Không phân biệt ngôi, thứ)
v Các trạng từ dùng trong thời QKD:
_Yesterday, last week/month/year, ago
_In the past, in those days, ....
+động từ quá khứ:
Những động từ thì quá khứ và quá khứ phân từ bằng cách thêm ED hoặc D vào sau động từ gốc (gọi là Động từ có Quy tắc)
Ví dụ: I work - worked
I live - lived
I visit - visited
Chú ý: Nếu tận cùng bằng “Y” và có một phụ âm đi trước “Y” thi phải đổi “Y” thành “I” rồi mới thêm “ED”
Ví dụ:
I study - studied
Nhưng khi trước Y là nguyên âm thì: Y+ed
Ví dụ: He plays - played
Mấy cái thì còn lại để khi nào post tiếp,mỏi tay quá ! :nhi:
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả:
+Việc hiện có, hiện xảy ra
Ví dụ:
This book belongs to her.
+Sự thật hiển nhiên không thể thay đổi
Ví dụ:
The earth goes around the sun.
+Một tập quán hay đặc tính
Ví dụ:
I go to bed early and get up early everyday.
+Chỉ việc tương lai khi trong câu có trạng từ chỉ rõ
Ví dụ:
I come to see her next week.
+ Công thức:
Khẳng định
S + V + (O)
Phủ định
S + do not/don't + V + (O)
S + does not/doen't + V + (O)
Nghi vấn
Do/does + S + V + (O)?
Don't/doesn't + S + V + (O)?
Do/does S + not + V + (O)?
Riêng ngôi thứ 3 (ba) số ít (He, she, it - Tom, Linh, Huy ...), cần lưu ý các quy tắc sau:
+ Phải thêm "s" vào sau động từ ở câu khẳng định
Ví dụ: He likes reading books.
+Với các từ kết thúc bằng S, X, Z, CH, SH, O (do, go) thì thêm ES
Ví dụ: miss ==> misses
mix ==>mixes
buzz ==>buzzes
watch ==>watches
wash ==>washes
do ==>does
go ==>goes
Ví dụ: He often kisses his wife before going to work.
Các trạng từ dùng trong HTD
Các trạng từ dùng trong thời HTD:
- Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never, seldom
- Everyday, every week/month/year...
- Once/twice / three times... a week/month/year ...;
- Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often
2. Thời quá khứ đơn:
Dùng để diễn tả:
a. Một việc đã xảy ra và đã xong hẳn, trong câu có trạng từ chỉ rõ thời gian quá khứ, như: yesterday, last week, last year, ...
Ví dụ: I came home at 9 o’clock last night.
b. Một thói quen hay một khả năng trong quá khứ.
Ví dụ: She sang very well, when she was young.
+Công thức:
Khẳng định
S + Ved + (O)
O: tân ngữ
Phủ định
S + did not/didn't + V + (O)
Nghi vấn
Did + S + V + (O)?
Didn't + S + V + (O)?
Did + S + not + V + (O)?
Toàn bộ các ngôi (Chủ ngữ) được chia như nhau/giống nhau (Không phân biệt ngôi, thứ)
v Các trạng từ dùng trong thời QKD:
_Yesterday, last week/month/year, ago
_In the past, in those days, ....
+động từ quá khứ:
Những động từ thì quá khứ và quá khứ phân từ bằng cách thêm ED hoặc D vào sau động từ gốc (gọi là Động từ có Quy tắc)
Ví dụ: I work - worked
I live - lived
I visit - visited
Chú ý: Nếu tận cùng bằng “Y” và có một phụ âm đi trước “Y” thi phải đổi “Y” thành “I” rồi mới thêm “ED”
Ví dụ:
I study - studied
Nhưng khi trước Y là nguyên âm thì: Y+ed
Ví dụ: He plays - played
Mấy cái thì còn lại để khi nào post tiếp,mỏi tay quá ! :nhi: