PDA

Xem đầy đủ chức năng : Cơ Bản Về PS



dòng sông lơ đãng
12-05-2007, 12:11 PM
Xin chào các bạn thành viên diễn đàn Hoa Học Trò thân mến!

Dạo này mình thấy rất nhiều bạn đã ghé thăm sub-room đồ họa của diễn đàn. Trước đây sub-room này thường rất vắng, ít người qua lại. Qua đây mới biết thời gian gần đây dân mạng đã biết nhiều hơn đến PS biết nhiều hơn đến đồ hoạ vi tính. Nhưng vì không phải ai cũng có thời gian cũng có thể mày mò PS. NTNCT hôm nay xin mạn phép mọi người lập topic này để có thể giới thiệu qua cho các bạn một số cơ bản, thao tác, chức năng của PS. Qua một topic này cũng không thể nói hết đến PS được mình chỉ dám đưa ra những điều cơ bản, còn những ý tưởng và thăng hoa là ở bàn tay của bạn.
NguoiThanhNienChanThat sẽ post thành từng bài nhỏ nói đến từng phần. Kèm theo đó là những bài hướng dẫn thiết kế đơn giản dễ hiểu trong sub-room đồ họa.

Trong topic có sử dụng một số tài liệu của:
www.vosvdf.cz
www.designer.cz
www.photoshopcz.cz
www.ddth.com
www.vietphotoshop.com





Bài 1:
Thao tác cơ bản trên ảnh

Trước tiên các bạn hãy DL Photoshop CS3 (bản mới nhất) tại đây (http://72.36.161.42/4rum/showthread.php?t=208907)

1. Tạo ảnh và lưu trữ

+ Tạo ảnh mới: Chọn File -> New (Ctrl + N) xuất hiện hộp thoại yêu cầu nhập các thông tin
- Name: Tên của ảnh
- Width: Độ rộng của ảnh (Tuỳ chọn đơn vị đo)
- Heght: Độ cao của ảnh (Tuỳ chọn đơn vị đo)
- Resolution: Độ phân giải của ảnh (Độ phân giải có ảnh hưởng đến chất lượng ảnh khi in)
- Mode: Lựa chọn chế độ màu ảnh
Bitmap Chế độ màu chuẩn của Windows
GrayScale Chế độ ảnh đơn sắc
RGB Color Chế độ ảnh tổng hợp ba màu RGB
CMYK Color Chế độ ảnh tổng hợp 4 màu CMYK
Lab Color Chế độ ảnh PhotoLad (ảnh chụp)
- Contents: Chọn kiểu nền cho ảnh
+ Lưu trữ ảnh đang xử lý: Chọn File -> Save (Ctrl + S)
+ Đổi tên cho ảnh đang làm việc: Chọn File -> Save As

2. Chế độ nén ảnh

+ Thông thường các ảnh làm việc trong PhotoShop đều có phần mở rộng là .PSD (Phần mở rộng chuẩn của chương trình)
+ Dạng ảnh chuẩn .PSD có chất lượng ảnh cao nhưng độ lớn của File ảnh thường lớn so với các ảnh nén thông thường, do vậy khi cần chuyển tải ảnh ta nên dùng chế độ nén.
Một số dạng ảnh nén chuẩn:
- JPEG (.JPG) ảnh nén dung lượng cao và khả năng bảo toàn chất lượng ảnh tốt
- PCX (.PCX) ảnh nén dung lượng cao nhưng khả năng bào toàn chất lượng ảnh thấp
- Bitmap (.BMP) chế độ ảnh nén chuẩn của WINDOWS
- PICT File (.PIC) khả năng nén kém hiệu quả
+ Để chuyển đổi dạng ảnh nén khác: Chọn File -> Save As, hoặc File -> Save As a copy -> xuất hiện hộp thoại:
- File name: Tên File ảnh
- Save As: Lựa chọn dạng nén ảnh

3. Lựa chọn và tô màu cho ảnh

a/ Lựa chọn một vùng ảnh
- C.cụ 1.1: Cho phép chọn ảnh theo các khuân mẫu có sẵn
1.1.1 Rectangule Marquee Tool - M: Chọn theo vùng chữ nhật, vuông
1.1.2 Elliptical Marquee Tool - M: Chọn theo vùng Ellip, tròn
1.1.3 Single Row Marquee Tool - M: Chọn bằng phân vạch ngang
1.1.4 Single Column Marquee Tool - M: Chọn bằng phân vạch dọc
1.1.5 Crop Tool - C: Cắt lấy vùng ảnh cần làm việc
- C.cụ 1.2: Chọn ảnh theo đường tự do
1.2.1 Lasso Tool - L: Bấm kéo chuột, tạo một vùng chọn tự do
1.2.2 Polygonal Lasso Tool - L: Bấm chuột xác định liên tiếp các đỉnh cho tới khi khép kín để tạo một vùng chọn đa giác.
1.2.3 Magnetic Lasso Tool - L: Bấm kéo chuột theo phân vạch màu -> tạo đường biên chọn theo phân vạch màu của ảnh.
- C.cụ 2.2 Magic Wand Tool - W: Bấm chuột vào ảnh sẽ chọn được một vùng ảnh có dải màu liên tiếp nhau.
* Nháy kép chuột vào công cụ (hiện hộp thoại) -> Thay đổi giá trị Tolerance (độ rộng của dải màu chọn)
Một số thao tác trong khi chọn vùng ảnh:
- Để tạo độ mịn cho vùng ảnh chọn: Nháy kép chuột vào các công cụ chọn và thay đổi lại giá trị Feathe (từ 3 -> 5)
- Chọn thêm vùng: Bấm giữ Shift và chọn vùng kế tiếp
- Bớt vùng chọn: Bấm giữ Alt và chọn vùng cần bớt
- Đảo ngược vùng chọn: Ctrl + Alt + I
- Xoá bỏ vùng chọn: Ctrl + D
Chú ý: Nếu một vùng ảnh được chọn thì chỉ có vùng đó mới có khả năng hiệu chỉnh.
b/ Tô màu cho vùng ảnh chọn
- C.cụ 1.3 AirBrush Tool - J: Tô màu cho vùng ảnh chọn theo hiệu ứng bình phun
- C.cụ 2.3 PaintBrush Tool - B: Tô màu cho vùng ảnh chọn theo hiệu ứng chổi quét
* Nháy kép chuột vào công cụ (hiện hộp thoại) thay đổi các giá trị
- Pressure (áp lực phun) hoặc Opacity (áp lực quét)
- Fade: Số lần thực hiện tô (0  Vô cùng)
Chú ý:
- Chọn màu tô: Windows -> Show Color và chọn màu hoặc bấm chọn trực tiếp trên thanh công cụ Foreground Color/ Background Color.
- Thay đổi độ lớn của nét tô: Windows -> Show Brush và lựa chọn nét tô cho phù hợp.
C/ Tô vùng ảnh theo mẫu
C.cụ 1.4.1 Rubber Stemp Tool - S: Lấy mẫu ảnh tô cho vùng lân cận
- Bấm chọn công cụ
- Giữ Alt, bấm chuột vào vùng cần lấy mẫu, nhả Alt
- Bấm kéo chuột vào vùng ảnh cần tô mẫu
C.cụ 1.4.2 Pattern Stemp Tool - S: Tô theo khuân mẫu ảnh xác định trước
- Tạo vùng ảnh khuân mẫu (hình khối tự do)
- Chọn vùng ảnh mẫu bằng công cụ Rectangula Tool
- Chọn Edit -> Define Pattern
- Bấm chọn công cụ 1.4.2 -> Bấm kéo chuột vào vị trí cần tô
* Nháy kép chuột vào 1 trong 2 công cụ trên (hiện hộp thoại)
- Opacity: áp lực của mẫu
- Use All Layer: Cho phép lấy mẫu của lớp ảnh khác (chỉ áp dụng đối với C.cụ 1.4.1)
- Aligned: Lấy mẫu từ một ví trí
(Có thể thay đổi độ lớn của công cụ bằng cách chọn Windows -> Show Brush)
- C.cụ 2.4 History Brush Tool - Y: Khôi phục vùng ảnh đã hiệu chỉnh, trả lại nguyên bản trước khi mở ảnh

dòng sông lơ đãng
15-05-2007, 10:02 AM
Bài 2:
Lựa chọn và hiệu chỉnh chi tiết

1. Lựa chọn vùng ảnh và hiệu chỉnh biên chọn

+ Chọn vùng ảnh bằng dải màu (chủ yếu được ứng dụng khi cần hiệu chỉnh các ảnh có cùng một dải màu đồng nhất)
Chọn Select -> Color Range (hiện hộp thoại)
- Select: Lựa chọn màu ứng với vùng cần chọn (Sampled Colors  chọn chung)
- Fuzziness: Nới rộng hoặc thu hẹp dải màu chọn (bấm kéo chuột vào thanh trượt)
- Bấm chuột vào vùng màu trên ảnh để lựa chọn -> OK
+ Hiệu chỉnh biên chọn
Chọn Select -> Modify cho các lựa chọn:
- Border: Chuyển biên chọn thành vùng biên chọn (nhập vào giá trị Width  độ dày)
- Smooth: Tạo độ mịn cho đường biên chọn (nhập vào giá trị Sample Radius  bán kính mịn)
- Expand: Nới rộng vùng chọn (nhập giá trị Expand By  số điểm ảnh nới rộng)
- Contract: thu hẹp vùng chọn (nhập giá trị Contract By  số điểm ảnh thu hẹp)
+ Tạo độ mịn cho biên ảnh chọn
Chọn Select -> Feather (Ctrl + Alt + D) và nhập giá trị độ mịn khoảng 3 ->5 pixels
+ Phóng to, thu nhỏ biên chọn
Chọn Select -> Transform Selection, bấm kéo chuột tại các nút ở góc vùng chọn để phóng to, thu nhỏ hoặc xoay. Gõ Enter để chấp nhận - Esc để huỷ bỏ hiệu chỉnh

2. Lưu trữ và lấy lại vùng biên chọn

a/ Lưu trữ vùng biên chọn
+ Lưu trữ biên chọn mới
- Lựa chọn vùng biên ảnh cần xử lý
- Chọn Select -> Save Selection (hiện hộp thoại)
-> Document: Lựa chọn File lưu trữ biên (Hiện hành hoặc New)
-> Name: Tên của biên cần lưu
+ Lưu thêm vùng chọn mới vào vùng đã ghi
- Lựa vùng cần thêm
- Chọn Select -> Save Selection
-> Document: Lựa File lưu trữ biên (Hiện hành hoặc New)
-> Chanel: Lựa tên cần lưu thêm
-> Chọn Add To Chanel
+ Loại bớt vùng chọn đã ghi
- Xác định vùng chọn đã ghi cần loại bớt => chọn vùng cần loại bớt
- Chọn Select -> Save Selection
-> Document: Lựa File lưu trữ biên (Hiện hành hoặc New)
-> Chanel: Lựa tên cần bớt
-> Chọn Subtract From Chanel
+ Ghi đè vùng chọn mới vào vùng đã ghi
- Lựa chọn vùng biên ảnh cần xử lý
- Chọn Select -> Save Selection
-> Document: Lựa chọn File lưu trữ biên (Hiện hành hoặc New)
-> Chanel: Lựa tên cần ghi đè
-> Chọn Replace Chanel
b/ Lấy lại vùng biên chọn đã lưu
Chọn Select -> Load Selection (hiện hộp thoại)
+ Document: Lựa chọn File lưu trữ biên (Hiện hành hoặc New)
+ Chanel: Lựa chọn tên vùng cần lấy
+ Operation cho các lựa chọn:
- New Selection: Lấy thành vùng chọn mới
- Add To Selection: Thêm vào vùng chọn trước đó
- Subtract From Selection: Loại bớt vùng chọn trước theo phương pháp bỏ phần giao
- Intersect: Lấy giao của vùng hiện chọn với vùng đã lưu

3. Hiệu chỉnh độ sáng tối của ảnh bằng công cụ

- C.cụ 1.6 Hiệu chỉnh độ mịn và tương phản của ảnh
1.6.1 Blur Tool - R: Tăng độ min cho vùng ảnh
1.6.2 Sharpen Tool - R: Tăng độ sắc của ảnh
1.6.3 Smudge Tool - R: Hoà trộn phân vạch giữa hai màu
- C.cụ 2.6 Hiệu chỉnh độ sáng tối của ảnh
2.6.1 Dodge Tool - O: Tăng độ sáng của ảnh
2.6.2 Burn Tool - O: Tăng độ tối của ảnh
2.6.3 Sponge Tool - O: Tạo độ mờ của ảnh
* Nháy kép chuột vào công cụ (hiện hộp thoại) và thay đổi áp lực (Pressure) của công cụ cho mỗi lần hiệu chỉnh

dòng sông lơ đãng
22-05-2007, 12:32 PM
Bài 3:
Đổ màu cho ảnh

1. Chuyển đổi chế độ màu

* Mỗi ảnh thường được tổng hợp bởi một chế độ màu riêng tuỳ theo yêu cầu và khả năng thực tế. Với PhotoShop ta có thể chuyển đổi chế độ màu tuỳ theo yêu cầu riêng của ảnh tương ứng.
+ Mở File ảnh cần hiệu chỉnh
+ Chọn Image->Mode cho các chế độ tổng hợp màu như sau:
- Bitmap ảnh màu chuẩn của Windows
- GrayScale ảnh đen trăng (khả năng chuyển sang dạng màu hết sức phức tạp)
- Indexed Color ảnh dạng kết hợp màu
- RGB Color chế độ ảnh tổng hợp 3 màu chuẩn RGB
- CMYK Color chế độ ảnh tổng hợp 4 màu chuẩn (máy Mac)
- Lab Color ảnh theo phương thức chụp
- Multi Channel ảnh đa kênh màu

2. Đổ màu vào vùng ảnh chọn

+ Lựa chọn vùng ảnh cần hiệu chỉnh
+ Tạo độ mịn cho vùng ảnh chọn (Select->Feather và nhập độ mịn viền ảnh)
+ Chọn Image->Adjust cho các phương thức đổ màu như sau:
a/ Levels (Ctrl + L) Phương thức đảo theo lớp màu
- Channel: Lựa chọn kênh màu cần hiệu chỉnh
- Input Level: Giá trị tổng hợp màu vào
- Output Level: Giá trị tổng hợp màu ra
(Lựa chọn Preview để xem kết quả trực tiếp)
b/ Auto Levels (Ctrl + Shift + L) Trả lại màu tổng hợp theo mặc định của chương trình.
c/ Curves (Ctrl + M) Phương thức đảo theo đồ thị màu
- Channel: Lựa chọn kênh màu cần hiệu chỉnh
- Bấm kéo chuột vào đường trên đồ thị để tăng cường hoặc giảm bớt màu tương ứng
- Auto: Trả lại màu tổng hợp theo phương thức mặc định của chương trình
d/ Color Balance (Ctrl + B) Phương thức cân bằng màu
* Mỗi màu trên thực tế đều có tối thiểu một màu đối ngược. Do vậy trong khi hiệu chỉnh màu sắc của ảnh ta có thể vận dụng điều kiện trên để tăng hoặc giảm cường độ của một màu.
- Color Levels: Giá trị đối nghịch của mỗi bộ màu (-100 -> 100)
Cyan  Red
Magenta  Green
Yellow  Blue
- Tone Balance: Lựa chọn áp lực sáng tối của hiệu chỉnh
Shadows Tối
Midtones Trung bình
HighLights Sáng
e/ Brightness/ Contrast Hiệu chỉnh độ sáng tối của ảnh
- Brightness: Tăng hoặc giảm độ sáng
- Contrast: Tăng hoặc giảm độ sắc
f/ Hue/ Saturation (Ctrl + U) Hiệu chỉnh độ sắc của màu
- Hue
- Saturetion: Hiệu chỉnh sắc độ màu
- Lightness: Hiệu chỉnh độ sáng của màu
g/ Desaturate (Ctrl + Shift + U) Làm giảm bớt sắc độ của màu
h/ Replace Color Phương pháp tăng cường thêm màu
- Bấm chuột vào vùng trên ảnh cần hiệu chỉnh màu
- Fuzziness: Mở rộng hoặc thu hẹp vùng hiệu chỉnh
- Transform: Bấm kéo chuột vào các nút (tam giác)
i/ Selective Color Lựa chọn màu cần hiệu chỉnh (Chỉ các màu có trên ảnh mới có hiệu ứng khi chỉnh)
- Color: Lựa chọn kênh màu cần hiệu chỉnh
- Nhập giá trị của từng màu kết hợp cho phù hợp với yêu cầu
k/ Channel Mixer Phương pháp tổng hợp kênh màu
- Output Channel: Chọn kênh màu ra
- Source Channels: Thay đổi các giá trị của màu nguồn để tạo hiệu ứng màu
- Constant: Hiệu chỉnh hằng số màu (có ảnh hưởng đến màu của ảnh)
m/ Invert (Ctrl + I) Chuyển sang dạng ảnh âm bản
n/ Variations Hiệu chỉnh màu bằng phương pháp tổng hợp
- Original: ảnh gốc
- Current Pick: ảnh đang hiệu chỉnh
- More...: Tăng cường màu
- Lighter: Tăng sáng
- Darker: Tăng tối
(Fine  Coarse áp lực của mỗi lần hiệu chỉnh màu hoặc độ sáng tối)

Icrysoul
09-12-2007, 12:32 PM
Lời Nhắn Từ Diễn Ðàn
Không có Ðề tài bạn tìm. Nếu bạn theo đúng đường dẫn( Link ), Xin vui lòng báo cho Webmaster
cái link dowload nè :(:(

naruto311
09-12-2007, 08:13 PM
.wow...rất hữu dụng đấy..nhưng có thể bạn nên đưa cả link dơwn để mọi ng` down tài liệu từ thì sẽ hay hơn..^^..thanks..

kukumalu1000
16-12-2007, 02:29 AM
ban hay gui la linkva nen lai de downm chode nha
comon ban nhieu